Bài học cùng chủ đề
- Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Các dạng địa hình chính. Khoáng sản (phần 1)
- Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Các dạng địa hình chính. Khoáng sản (phần 2)
- Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Các dạng địa hình chính. Khoáng sản (phần 3)
- Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Các dạng địa hình chính. Khoáng sản
- Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Các dạng địa hình chính. Khoáng sản
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Các dạng địa hình chính. Khoáng sản SVIP
I. QUÁ TRÌNH NỘI SINH VÀ NGOẠI SINH
Bảng 1: Quá trình nội sinh và ngoại sinh
Nội sinh | Ngoại sinh | |
Khái niệm | - Là các quá trình xảy ra trong lòng Trái Đất. | - Là các quá trình xảy ra ở bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất. |
Tác động | - Làm di chuyển các mảng kiến tạo, nén ép các lớp đất đá, làm cho chúng bị uốn nếp, đứt gãy hoặc đẩy vật chất nóng chảy ở dưới sâu ra ngoài mặt đất tạo thành núi lửa, động đất,... | - Phá vỡ, san bằng các địa hình do nội sinh tạo nên, đồng thời cũng tạo ra các dạng địa hình mới. |
Kết quả | - Tạo ra các dạng địa hình lớn (châu lục, miền, cao nguyên, núi cao,…). | - Tạo ra các dạng địa hình nhỏ (nấm đá, hang động, bãi bồi,…). |
Hình 1: Kết quả của quá trình nội sinh và ngoại sinh
II. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH CHÍNH
Bảng 2: Các dạng địa hình
Dạng địa hình |
Độ cao |
Hình thái |
Núi |
- Độ cao của núi so với mực nước biển từ 500m trở lên. |
- Nhô cao rõ rệt so với mặt bằng xung quanh. Đỉnh nhọn, sườn dốc. |
Đồi |
- Không quá 200m so với vùng đất xung quanh. |
- Là dạng địa hình nhô cao. Đỉnh tròn, sườn thoải. |
Cao nguyên |
- Độ cao tuyệt đối từ 500m trở lên. |
- Vùng đất tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, có sườn dốc, dựng đúng thành vách. |
Đồng bằng |
- Độ cao tuyệt đối thường dưới 200m, nhưng cũng có những bình nguyên cao gần 500m. |
- Là dạng địa hình thấp, bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng. |
Hình 2: Các dạng địa hình và quá trình tạo thành
III. kHOÁNG SẢN
- Khái niệm
+ Khoáng sản là những khoáng vật và khoáng chất có ích trong tự nhiên trong vỏ Trái Đất mà con người có thể khai thác để sử dụng trong sản xuất và đời sống.
+ Mỏ khoáng sản là nơi tập trung khoáng sản có trữ lượng và chất lượng có thể khai thác để sử dụng vào mục đích kinh tế.
- Phân loại: dựa vào tính chất và công dụng, khoáng sản được chia làm ba nhóm.
+ Khoáng sản năng lượng: than đá, dầu mỏ,...
+ Khoáng sản kim loại: vàng, sắt,...
+ Khoáng sản phi kim loại: đá vôi, thạch anh,....
- Các mỏ khoáng sản có thời gian hình thành rất dài, vài trăm hoặc triệu năm, không thể khôi phục được nên cần khai thác và sử dụng hợp lí.
Hình 3: Các loại khoáng sản
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây