Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nowadays, people tend to use mobile devices on a daily basis. Even students have their own devices to use while studying or doing homework. Probably because they have too many widgets and applications, e.g. Facebook, Youtube. But in fact, this also has advantages and disadvantages. Write a paragraph stating your opinion about using the phone, its benefits and difficulties. You can refer to a number of online sources to emphasize the main idea of the passage.
Dịch: Ngày nay, mọi người có xu hướng sử dụng thiết bị di động hàng ngày. Ngay cả học sinh cũng có thiết bị của riêng mình để sử dụng trong khi học hoặc làm bài tập về nhà. Có thể là do họ có quá nhiều widget và ứng dụng, ví dụ: Facebook, Youtube. Nhưng trên thực tế, điều này cũng có mặt lợi và mặt hại. Viết đoạn văn nêu ý kiến của anh / chị về việc sử dụng điện thoại, những lợi ích và khó khăn của nó. Bạn có thể tham khảo một số nguồn trên mạng để nhấn mạnh ý chính của đoạn văn.
Bài tham khảo: My current mobile phone has so much meaning to me. I bought it 5 years ago on the occasion of my 18th birthday. It is an Iphone 6. The phone, many other smart phones, has various features. It’s also easy to share photos and music between Iphone users. I use it for almost everything, entertaining, studying and now, working. My phone is an essential part of my life. It holds my contacts, my photos, my music and collections. That’s why i don’t want to change my phone. It’s having my whole life in my pocket.
Dịch nghĩa:
Điện thoại di động hiện tại của tôi có rất nhiều ý nghĩa đối với tôi. Tôi đã mua nó cách đây 5 năm nhân dịp sinh nhật 18 tuổi. Đó là một chiếc điện thoại Iphone 6. Giống như nhiều điện thoại thông minh khác, có nhiều tính năng khác nhau. Cũng dễ dàng chia sẻ hình ảnh và âm nhạc giữa những người dùng Iphone khác. Tôi sử dụng nó cho hầu hết mọi thứ, giải trí, học tập và bây giờ, làm việc. Điện thoại là một phần thiết yếu trong cuộc sống của tôi. Nó chứa danh bạ của tôi, ảnh của tôi, nhạc và bộ sưu tập của tôi. Đó là lý do tại sao tôi không muốn thay đổi điện thoại của mình. Nó giống như có toàn bộ cuộc sống của tôi trong túi của tôi.
1973: The first mobile phone call was made by Martin Cooper.
(Cuộc gọi điện thoại đầu tiên được thực hiện bởi ông Martin Cooper.)
1986: Voicemail was added to phones.
(Thư thoại được thêm vào điện thoại.)
1992: The first text message was sent.
(Tin nhắn đầu tiên được gửi đi.)
1997: The camera phone was invented by Philippe Kahn.
(Chiếc điện thoại có máy ảnh được phát minh bới ông Philippe Kahn.)
Write two sentences for each situation. Use needn't have in the first sentences and could have in the second.( as in the example). For could have, see Unit 27.
1. Why did you walk home? Why didn't you take a taxi?
=> You needn't have walked home. You could have taken a taxi
2. Why did you stay at a hotel? Why didn't you stay with us?
=> You needn't have stayed at a hotel. You could have stayed with us
3. Why did she phone me in the middle of the night? Why didn't she wait until the morning?
=> She needn't have phoned me in the middle of the night. She could have waited until the morning
4. Why did you leave without saying anything? Why didn't you say goodbye?
=> You needn't have left without saying anything. You could have said goodbye
1. didn't leave | 2. lent | 3. didn't give | 4. left | 5. did you do |
6. did you ring | 7. couldn't | 8. wasn't | 9. phoned | 10. Did anyone answer |
11. did she have | 12. was she | 13. picked |
Sam: You (1) didn’t leave your mobile at the cinema. You (2) lent it to me, remember? I (3) didn’t give it back to you.
Anna: Yes, of course! Can you bring it to school tomorrow?
Sam: I'm really sorry, but I (4) left it on the bus yesterday evening.
Anna: Oh no! What (5) did you do? (6) Did you ring the bus company?
Sam: Yes, I did, but they (7) couldn’t find it. It (8) wasn’t on the bus. Don't worry. I (9) phoned your number ...
Anna:(10) Did anyone answer?
Sam: Yes! Lucy, from our class.
Anna: Why (11) did she have my phone? (12) Was she on the bus with you?
Sam: Yes. She (13) picked it up by mistake. She's bringing it to school tomorrow!
Tạm dịch:
Sam: Cậu không đánh rớt điện thoại ở rạp chiếu phum đâu. Cậu cho mình mượn đấy, nhớ không? Mình quên chưa trả lại cậu.
Anna: À tất nhiên rồi! Cậu có thể đem đến trường vào sáng mai không?
Sam: Mình rất xin lỗi, nhưng mình đánh rơi nó trên xe buýt tối qua rồi.
Anna: Ôi không! Cậu đã làm gì chưa? Cậu đã gọi cho công ty xe buýt chưa?
Sam: Mình gọi rồi, nhưng họ không thể tìm thấy nó. Nó không có trên xe buýt. Đừng lo, mình đã gọi vào số của cậu…
Anna: Có ai trả lời không?
Sam: Có! Lucy, cùng lớp với tụi mình.
Anna: Sao cô ấy lại có điện thoại của mình thế? Cô ấy đi chung xe buýt với cậu à?
Sam: Ừa. Cô ấy vô tình nhặt được nó. Cô ấy sẽ mang đến trường sáng mai!
Giải thích:
(1) You didn’t leave your mobile at the cinema. (Cậu không đánh rớt điện thoại ở rạp chiếu phum đâu.)
Ta sử dụng thì quá khứ đơn để nói về những việc xảy ra trong quá khứ. Chủ ngữ là “you” nên ta có cấu trúc. You + did not + Vo → you did not leave.
(2) You lent it to me, remember? (Cậu cho mình mượn đấy, nhớ không?)
Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên. nhưng do give là động từ bất quy tắc (lend – lent - lent) nên ta có công thức: S + lent + …
(3) I didn’t give it back to you. (Mình quên chưa trả lại cậu.)
Câu này có cách dùng tương tự câu trên, và do đây là câu phủ định nên ta có công thức: S + did not + Vo
(4) … but I left it on the bus yesterday evening. (nhưng mình đánh rơi nó trên xe buýt tối qua rồi.)
Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do leave là động từ bất quy tắc (leave – left - left) nên ta có công thức: S + lent + …
(5) What did you do? (Cậu đã làm gì chưa?)
Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do đây là câu nghi vấn nên ta đảo trợ động từ “did” lên trước chủ ngữ “you”. Cấu trúc: what did you + Vo → what did you do.
(6) Did you ring the bus company?
Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do đây là câu nghi vấn nên ta đảo trợ động từ “did” lên trước chủ ngữ “you”. Cấu trúc: did you + Vo → did you ring
(7) but they couldn’t find it. (…nhưng họ không thể tìm thấy nó.)
Câu này có cách dùng tương tự câu trên, và do đây là câu phủ định nên ta phải thêm not vào động từ → couldn’t find.
(8) It wasn’t on the bus. (Nó không có trên xe buýt.)
Câu này có cách dùng tương tự câu trên, và do đây là câu phủ định nên ta phải thêm not vào động từ → wasn’t
(9) I phoned your number ... (mình đã gọi vào số của cậu…)
Tương tự với cách dùng ở câu trên nhưng do phone là động từ có quy tắc nên ta thêm ‘d’ vào sau động từ: S + decided + …
(10) Did anyone answer? (Có ai trả lời không?)
Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do đây là câu nghi vấn nên ta đảo trợ động từ “did” lên trước chủ ngữ “you”. Cấu trúc: did you + Vo → did you ring
(11) Why did she have my phone? (Sao cô ấy lại có điện thoại của mình thế?)
Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do đây là câu nghi vấn nên ta đảo trợ động từ “did” lên trước chủ ngữ “she”. Cấu trúc: what did she + Vo → what did she have.
(12) Was she on the bus with you?
Câu này có cách dùng tương tự ở câu trên, nhưng do đây là câu nghi vấn nên ta đảo động từ tobe lên trước chủ ngữ “she”, mà “she” là ngôi thứ ba nên ta chia tobe ở số ít. Cấu trúc: was she…
(13) She picked it up by mistake. (Cô ấy vô tình nhặt được nó.)
Tương tự với cách dùng ở câu trên nhưng do pick là động từ có quy tắc nên ta thêm ‘ed’ vào sau động từ: S + picked + …
A: Hello. Can I help you?
B: Yes, I bought this mobile phone here a month ago and there’s a problem with it.
A: Oh, dear. What’s wrong with it?
B: There’s a problem with the volume control button. I can’t turn up the volume.
A: Oh really? Let me have a look. Yes, you’re right.
B: Have you got the receipt?
A: Yes, here it is. I’d like to get the refund, please.
B: I’m afraid that won’t be possible.
A: Is there anything else you can do?
B: We can exchange it for you.
A: OK, then. Exchange it for me, please.
(A: Xin chào. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
B: Vâng, tôi đã mua cái điện thoại di động này ở đây một tháng trước và có vấn đề với nó.
A: Ôi trời. Có vấn đề gì với nó vậy?
B: Đã xảy ra sự cố với nút điều chỉnh âm lượng. Tôi không thể tăng âm lượng.
A: Ồ vậy hả? Để tôi xem nào. Vâng đúng vậy.
B: Bạn có mang hoá đơn không?
A: Vâng, nó đây. Tôi muốn được hoàn lại tiền.
B: Tôi e rằng điều đó là không thể được.
A: Bạn có thể làm gì khác không?
B: Chúng tôi có thể đổi nó cho bạn.
A: Được rồi. Vậy làm ơn đổi nó cho tôi.)
You can use my phone if your doesn't work (not work) 2. By eighteen he was completely independent (Independence) of his parent. 3. His contribution(Contribute) to the class is very important. 4. There are some different (Differ) among the regions has enormously contributed (contribute) to the charity collection.
Chúc em học tốt
You can use my phone if your doesn't work (not work) 2. By eighteen he was completely independent (Independence) of his parent. 3. His contribution(Contribute) to the class is very important. 4. There are some different (Differ) among the regions has enormously contributed (contribute) to the charity collection.
Chúc em học tốt
1. An e-book which can be read on a mobile phone is an electronic book
2. Jane told me she would wake me up when the train arrived in Leeds.
3. If you aren't patient, you will make mistakes.
4. The manager asked the client to phone him for an answer the next day.
5. Mary who answered the phone told me you were out.
6. The children were taken to the park 4 days ago.
7. The course will be finished by the student by July.
8. This table mustn't be moved.
9. If Nam had a camera, he would take pictures of his trip.
10. The teachers asked boys not to talk in the class.
11. He told her he couldn't drive her home.
12. My mom asked me to close the door but not to lock it
The invention of smartphones and laptops has revolutionized the way we live, providing a myriad of benefits that have become integral to our daily routines. Firstly, the portability of these devices allows us to stay connected and productive on the go. With smartphones, we can make calls, send messages, and access information from virtually anywhere. Laptops, on the other hand, offer a larger screen and more extensive functionality, enabling users to work on complex tasks and creative projects while being mobile. Secondly, the vast array of applications and software available enhances our efficiency and convenience. From productivity tools to entertainment apps, these devices streamline various aspects of our lives. Lastly, the interconnectedness facilitated by smartphones and laptops fosters global communication and collaboration, breaking down geographical barriers. In conclusion, the invention of smartphones and laptops is undeniably crucial in our modern lives, offering unparalleled connectivity, versatility, and efficiency. These devices have become indispensable tools that significantly contribute to our daily activities and overall well-being.
đề là j vậy bn
Bạn cần giúp j thế