Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. They have been in London
2. They were surprised at the crowds everywhere.
3. They decided to travel on the tube railway
4. They went to Hype Park, walked along on the grass to Kensington Gardens in bright autumn sunshine
5. They go there in Autumn
The 2 children have been in London. They were surprised at the crowds everywhere. They decided to travel on the tube railway. They found that they had to be quick, get on the train or it would go off without them.
1 day they went to Hype Park, walked along on the grass to Kensington Gardens in bright autumn sunshine. This was different from the crowded streets, Mary said that it was being back home. The leaves of the great trees were turning red, brown, yellow, birds were flying about, threr were lots of flowers, ducks swimming about on the Round Pond. Only the noise from the street in the distance reminded them of the town.
1 - Where have the children been ?
-> They have been in London
2 - What made them surprised ?
-> They were surprised at the crowds everywhere.
3 - What did they decide to do ?
-> They decided to travel on the tube railway
4 - Where did they go 1 day ?
-> They went to Hype Park, walked along on the grass to Kensington Gardens in bright autumn sunshine
5 - In which season did they go there ?
-> They go there in Autumn
6-Where do you think the 2 children cam to London from ? ( chiu )
1. are you doing
2. am learning
3. am working
4. Do you
5. work
6. tells
7. work
8. don't get
9. prefer
10. am working
11. becomes
12. ask
13. is
HY VỌNG LÀ NÓ ĐÚNG :))
- How is this amount of money spent ?
- How many days were spent finishing the work ?
- How was the lost man found by the police ?
- By whom were the children looked after for you ?
- How long has the doctor been waited for ?
- Why wasn't he helped ?
- Who is being kept in the kitchen ?
\(1.\text{ How do you spend this amount of money }?\)
\(\Rightarrow\text{ How this amount of money is spent by you }?\)
1.
A: Hey, B.
(Này, B.)
B: Hi, A. You look busy. What are you doing?
(Xin chào, A. Bạn trông có vẻ bận rộn. Bạn đang làm gì đấy?)
A: There’s going to be a barbecue and cooking competition at our school and I’m helping to organise it.
(Sẽ có một cuộc thi nấu nướng ở trường của chúng ta và tôi đang giúp tổ chức nó.)
B: Really? When is it ?
(Thật không? Khi nào vậy?)
A: Next weekend. We’ve got lots of teachers and students.
(Cuối tuần tới. Chúng ta có rất nhiều giáo viên và học sinh.)
B: Oh, great!
(Ồ, tuyệt vời!)
A: It will be great, but there’s a lot of work to do – I’ve got all these posters to put up, and ...
(Điều đó sẽ rất tuyệt, nhưng còn rất nhiều việc phải làm - Tôi có tất cả những áp phích này để dán, và ...)
B: Well! I’m always happy to help, if you want I can do it every afternoons.
(Tốt! Tôi luôn sẵn lòng giúp, nếu bạn muốn tôi có thể làm việc đó vào mỗi buổi chiều.)
A: That would be awesome, thanks.
(Thật tuyệt, cảm ơn.)
B: Can I do anything else to help?
(Tôi có thể làm gì khác để giúp không?)
A: Well, we still need help with the food and drink. We already ordered, if I give you a list, can you pick them
up at Rosy’s shop next Saturday morning?
(Chà, chúng tôi vẫn cần giúp đỡ về đồ ăn và thức uống. Chúng tôi đã đặt hàng rồi, nếu tôi đưa cho bạn danh
sách, bạn có thể đến lấy tại Rosy’s shop vào sáng thứ bảy tuần sau được không?)
B: Of course, no problem. I can do that.
(Chắc chắn rồi, không vấn đề gì. Tôi có thể làm điều đó.)
A: Great. We’re meeting tomorrow after school to check everything and prepare some music for the
competition, if you want to come along.
(Tuyệt quá. Ngày mai chúng ta sẽ gặp nhau sau giờ học để kiểm tra mọi thứ và chuẩn bị một số bản nhạc
cho cuộc thi, nếu bạn muốn đi cùng.)
B: OK. See you then.
(Được rồi. Gặp bạn sau.)
2.
A: Hey, B.
(Này, B.)
B: Hi, A. You look busy. What are you doing?
(Xin chào, A. Bạn trông có vẻ bận rộn. Bạn đang làm gì đấy?)
A: There’s going to be a mini sports tournament at our school and I’m helping to organise it.
(Sẽ có một giải đấu thể thao nhỏ ở trường của chúng ta và tôi đang giúp tổ chức nó.)
B: Really? When is it ?
(Thật không? Khi nào vậy?)
A: At the begining of next month. We’ve got lots of parents, teachers, students and some famous players.
(Vào đầu tháng tới. Chúng tôi có rất nhiều phụ huynh, giáo viên, học sinh và một số cầu thủ nổi tiếng.)
B: Oh, it sounds interesting!
(Ồ, nghe có vẻ thú vị!)
A: It will be amazing, but lots of things need preparing – I’ve got all of these tickets to sell, and ...
(Nó sẽ rất tuyệt vời, nhưng rất nhiều thứ cần phải chuẩn bị - Tôi có tất cả những tấm vé này để bán và ...)
B: Yeah! I’ll sell some tickets if you want. I can do it after school tomorrow.
(Vâng! Tôi sẽ bán giúp vài vé nếu bạn muốn. Tôi có thể làm điều đó sau giờ học vào ngày mai.)
A: That would be great, thanks.
(Thật tuyệt, cảm ơn.)
B: Can I do anything else to help?
(Tôi có thể làm gì khác để giúp không?)
A: Yes, we still need help to put up these posters. If I give some, can you hang them around this area?
(Vâng, chúng tôi vẫn cần giúp đỡ để dán những tấm áp phích này. Nếu tôi đưa một ít, bạn có thể treo chúng
lên xung quanh khu vực này không?)
B: OK, no problem. I can do that.
(OK, không vấn đề gì. Tôi có thể làm điều đó.)
A: Great. We’re meeting tomorrow after school to buy some snacks at the supermarket, if you want to come
along.
(Tuyệt. Chúng ta sẽ gặp nhau vào ngày mai sau giờ học để mua một ít đồ ăn nhẹ ở siêu thị, nếu bạn muốn
đi cùng.)
B: OK. See you then.
(Được rồi. Gặp bạn sau.)
Hướng dẫn dịch
Rhian Waller là một nhà thám hiểm địa lý quốc gia. Cô giảng dạy tại trung tâm Darling Marine ở Hoa Kỳ. Cô ấy nghiên cứu động vật sống ở những nơi khắc nghiệt. Cô rất quan tâm đến san hô và thường xuyên lặn trong nước lạnh để nghiên cứu chúng.
Frank asked her why she chose to become a marine biologist
Frank wondered what kind of marine plants and animals she protected at the park
Frank asked her if she looked after any endangered species
Frank wondered if there were any interesting observations she had made
Frank wanted to know if she had publised any of her research