Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung nước ta là
A. Vị trí thuận lợi cho phát triển kinh tế và giao lưu hàng hóa
B. Khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản và rừng
C. Nguồn lao động rẻ, chất lượng ngày càng được nâng cao
D. Mạng lưới giao thông vận tải đang được đầu tư phát triển
Đáp án là B
Ngành nông nghiệp nước ta hiện nay
A. sản phẩm đa dạng, ngày càng phát triển. B. chăn nuôi chiếm ưu thế so với ngành trồng trọt
C. các khâu trong sản xuất đã được hiện đại hóa. D. nền nông nghiệp thâm canh, trình độ rất cao.
Ngành nông nghiệp nước ta hiện nay
A . sản phẩm đa dạng, ngày càng phát triển.
HƯỚNG DẪN
a) So sánh sự khác nhau về chuyên môn hoá sản xuất
- Trung du và miền núi Bắc Bộ: Cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (chè, trẩu, sở, hồi...); đậu tương lạc, thuốc lá...; cây ăn quả, cây dược liệu; trâu, bò lấy thịt và sữa, lợn (trung du).
- Tây Nguyên: cà phê, cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu; bò thịt và bò sữa.
b) Giải thích
- Sự khác nhau do điều kiện sinh thái nông nghiệp và điều kiện kinh tế - xã hội tác động.
- Trung du và miền núi Bắc Bộ
+ Chủ yếu là núi, cao nguyến, đồi thấp. Đất feralit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu. Khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới hên núi, có mùa đông lạnh.
+ Mật độ dân số tuơng đối thấp; dân có kinh nghiệm sản xuất lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp. Ở vùng trung du có các cơ sở công nghiệp chế biến. Điều kiện giao thông tương đối thuận lợi. Ở vùng núi còn nhiều khó khăn.
- Tây Nguyên
+ Là nơi có các cao nguyên badan rộng lớn, ở các độ cao khác nhau.
+ Khí hậu phân ra hai mùa mùa khô rõ rệt. Thiếu nước về mùa khô.
c) Việc phát triển nông nghiệp hàng hoá góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới, vì:
- Làm thay đổi cơ cấu mùa vụ, khắc phục những hạn chế do tính mùa vụ khắt khe vốn có của nông nghiệp nhiệt đới.
- Làm cơ cấu nông nghiệp trở nên đa dạng hơn, thích ứng tốt hơn với các điều kiện của thị trường. Cung cấp các nông sản hàng hoá với khối lượng lớn (tươi sống và đã qua chế biến) tới các thị trường khác nhau trên thế giới, với những khác biệt về mùa vụ giữa nước ta và nhiều nước khác trên thế giới.
- Sử dụng tốt hơn các nguồn lực (đất đai, khí hậu, lao động...).
A. Tỉ trọng trong sản xuất nông nghiệp ngày càng tăng.
- Phát biểu này đúng. Ngành chăn nuôi đã có sự phát triển mạnh mẽ và tỉ trọng của nó trong tổng sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam ngày càng tăng, đặc biệt là trong bối cảnh nhu cầu thực phẩm gia tăng.
B. Số lượng tất cả các loài vật nuôi đều tăng ổn định.
- Phát biểu này cần xem xét kỹ lưỡng hơn. Trong một số năm, số lượng vật nuôi có thể không tăng ổn định do tác động của dịch bệnh, biến đổi khí hậu hoặc chính sách. Đặc biệt, một số loài vật nuôi có thể giảm số lượng do nhiều yếu tố khác nhau.
C. Hình thức chăn nuôi trang trại ngày càng phổ biến.
- Phát biểu này đúng. Chăn nuôi trang trại đã trở thành hình thức phổ biến hơn ở nhiều nơi, với việc áp dụng công nghệ và quy mô lớn hơn.
D. Sản xuất hàng hóa là xu hướng nổi bật trong chăn nuôi.
- Phát biểu này đúng. Xu hướng sản xuất hàng hóa trong chăn nuôi đang ngày càng nổi bật nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường.
Từ phân tích trên, phát biểu B là phát biểu không đúng với ngành chăn nuôi ở nước ta, vì số lượng tất cả các loài vật nuôi không nhất thiết phải tăng ổn định.
Đáp án cuối cùng: B. Số lượng tất cả các loài vật nuôi đều tăng ổn định.
Kinh tế trang trại ở nước ta phát triển từ kinh tế hộ gia đình, nhưng từng bước đã đưa
nông nghiệp thoát khỏi tình trạng tự cấp, tự túc lên sản xuất hàng hóa (sgk Địa lí 12 trang 110)
=> Như vậy, ý nghĩa chủ yếu của kinh tế trang trại đối với nông nghiệp nước ta là từng bước đưa nông nghiệp lên sản xuất hàng hóa, tạo ra khối lượng sản phẩm lớn đáp ứng nhu cầu thị trường => Chọn đáp án A