K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài tập trắc nghiệm: 1.Trong các vùng dưới đây vùng nào có mật độ dân số thấp nhất: A. Bắc Trung Bộ B.Trung du và miền núi Bắc Bộ C.Duyên hải Nam trung bộ D. Tây Nguyên 2.Những ngành công nghiệp quan trọng nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là: A. Khai khoáng,thủy điện B.Khai khoáng, chế biến lâm sản C.Thủy điện,cơ khí D.Thủy điện, điện tử 4.Tỉ trọng của các ngành công...
Đọc tiếp

Bài tập trắc nghiệm:

1.Trong các vùng dưới đây vùng nào có mật độ dân số thấp nhất:

A. Bắc Trung Bộ

B.Trung du và miền núi Bắc Bộ

C.Duyên hải Nam trung bộ

D. Tây Nguyên

2.Những ngành công nghiệp quan trọng nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

A. Khai khoáng,thủy điện

B.Khai khoáng, chế biến lâm sản

C.Thủy điện,cơ khí

D.Thủy điện, điện tử

4.Tỉ trọng của các ngành công nghiệp trọng điểm trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp năm 2002 ở nước ta, ngành nào chiếm tỉ lệ cao nhất:

A.Chế biến lương thực, thực phẩm

B Hóa Chất

C.VLXD

D. Khai thác nhiên liệu

6.Vụ đong là thế mạnh kinh tế của vùng đồng bằng sông Hồng vì:

A.Chất lượng cuộc sống còn thấp

B.Chất lượng cuộc sống khá cao

C.Sự chênh lệch giữ các vùng còn lớn

D. Có sự cân bằng giữa thành thị và nông thôn

8.Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta có sự thay đổi, tỉ lệ nhóm tuổi nào đang tăng:

A.Dưới độ tuổi lao động,trong độ tuổi lao động

B.Trong độ tuổi lao động,trên độ tuổi lao động.

C.dưới tuổi lao động và trong độ tuổi lao động

D.dưới tuổi lao động và trên độ tuổi lao động

9.Đâu là thế mạnh về hoạt động công nghiệp của vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ:

A.khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện

B. chế biến lương thực và thực phẩm

C.sản xuất hàng tiêu dùng

D. Hóa chất, thủy điện

12.trong các loại hình GTVT ở nước ta, loại hình GT nào được đầu tư nhiều nhất?

A.Đường Bộ B. Đường Hàng Không C.Đường biển D. Đường ống

13.THời tiết có mùa đông kéo dài thuận lời cho việc trong một số cây ưa lạnh là đặc điểm của vùng kinh tế nào?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ

B.Bắc Trung bộ

C.Đồng bằng sông Hồng

D. Duyên Hải Nam Trung bộ

14 Hiện nay ở nước ta, loại hình vận tải nào chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khách nhất?
A. Đường hàng không

B/.Đường biển

C.Đường bộ

D. Đường Sắt

15.Khó khăn lớn nhất đối với ngành khai thác, nuôi trồng thủy sản của nước ta

A. Thiếu vốn đầu tư CSVC kỹ thuật B. Nguồn lợi thủy sản bị suy giảm mạnh

C.trắc trở của thiên nhiên (Gió, bão,...) D, thị trường tiêu thụ còn hạn chế

17.Hoạt động nội thương của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng nào??

A.Đồng Bằng Sông Hồng B. Nam Trung bộ C. Đông Nam Bộ D. ĐB Sông Cửu long

18. Cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở vùng nào của nước ta:

A.Trung du và miền núi Bắc Bộ B. Bắc Trung Bộ

C. Đông Nam Bộ D.Tây Nguyên

21. Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu dịch vụ của nước ta:

A. Dịch vụ sản xuất B. Dịch vụ tiêu dùng

C. Dịch vụ công cộng D. Dịch vụ tài chính, tín dụng

22 Đồng Bằng sông Hồn có tai nguyên khoáng sản chủ yếu:

A. Than đá, sắt Apatit B. Cát thủy tinh, titan,Au

C. Dầu mỏ, khí đốt D. Đá vôi, khí đốt

23. Ngành nào chiếm tỉ lệ lao động lớn nhất trong cơ cấu lao động các ngành kinh tế nước ta:

A. Nông lâm ngư nghiệm B. Công nghiệp- xây dựng

C. Dịch vụ D. Công nghiệp- xây dựng và dịch vụ

24. Ngành công nghiệp phân bố gắn với các thành phố đông dân là:

A. Chế biến lương thực, thực phẩm B. Công nghiệp hóa chất

C. Công nghiệp khai thác D. Công nghiệp luyện kim

26. Cơ cấu nào trong dân số theo độ tuổi của nước ta, nhóm tuổi nào đang giảm dần về tỉ lệ?

A. Dưới độ tuổi lao động B. Trong độ tuổi lao động

C. Ngoài độ tuổi lao động D. Trong và dưới độ tuổi lao động

29. Thế mạnh kinh tế chủ yêu của vùng TD và MN Bắc Bộ:

A. Khai thác khoáng sản, thủy điện B. Chăn nuôi gia súc

C. Khai thác lâm sản D. Trồng cây công nghiệp

30. Những cảng biển lớn của nước ta là:

A.Nha Trang, Quy Nhơn, Chân Mây

B. Cam Ranh, Cần Thơ, Kỳ Hà

C. Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn

D. Thuận An, Cửa Lò, Vũng Áng

Mi Ngưi Giúp vi <3

3
1 tháng 1 2019

chờ xíu đg làm Tran Van Phuc Huy

1 tháng 1 2019

2.Những ngành công nghiệp quan trọng nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

A. Khai khoáng,thủy điện

B.Khai khoáng, chế biến lâm sản

C.Thủy điện,cơ khí

D.Thủy điện, điện tử

4.Tỉ trọng của các ngành công nghiệp trọng điểm trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp năm 2002 ở nước ta, ngành nào chiếm tỉ lệ cao nhất:

A.Chế biến lương thực, thực phẩm

B Hóa Chất

C.VLXD

D. Khai thác nhiên liệu

8.Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta có sự thay đổi, tỉ lệ nhóm tuổi nào đang tăng:

A.Dưới độ tuổi lao động,trong độ tuổi lao động

B.Trong độ tuổi lao động,trên độ tuổi lao động.

C.dưới tuổi lao động và trong độ tuổi lao động

D.dưới tuổi lao động và trên độ tuổi lao động

12.trong các loại hình GTVT ở nước ta, loại hình GT nào được đầu tư nhiều nhất?

A.Đường Bộ B. Đường Hàng Không C.Đường biển D. Đường ống

13.THời tiết có mùa đông kéo dài thuận lời cho việc trong một số cây ưa lạnh là đặc điểm của vùng kinh tế nào?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ

B.Bắc Trung bộ

C.Đồng bằng sông Hồng

D. Duyên Hải Nam Trung bộ

17.Hoạt động nội thương của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng nào??

A.Đồng Bằng Sông Hồng B. Nam Trung bộ C. Đông Nam Bộ D. ĐB Sông Cửu long

30. Những cảng biển lớn của nước ta là:

A.Nha Trang, Quy Nhơn, Chân Mây

B. Cam Ranh, Cần Thơ, Kỳ Hà

C. Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn

D. Thuận An, Cửa Lò, Vũng Áng

Nhà máy thủy điện Trị An được xây dựng trên sông Đồng Nai, đoạn chảy qua huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, cách Thành phố Hồ Chí Minh 65 km về phía Đông Bắc.[1] Nhà máy được xây dựng với sự hỗ trợ về tài chính và công nghệ của Liên Xô từ năm 1984, phát điện tổ máy số 1 ngày 30/4/1988 và khánh thành 1991. Nhà máy thủy điện Trị An có 4 tổ máy, với tổng công suất thiết kế 400 MW,...
Đọc tiếp

Nhà máy thủy điện Trị An được xây dựng trên sông Đồng Nai, đoạn chảy qua huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, cách Thành phố Hồ Chí Minh 65 km về phía Đông Bắc.[1]

Nhà máy được xây dựng với sự hỗ trợ về tài chính và công nghệ của Liên Xô từ năm 1984, phát điện tổ máy số 1 ngày 30/4/1988 và khánh thành 1991.

Nhà máy thủy điện Trị An có 4 tổ máy, với tổng công suất thiết kế 400 MW, sản lượng điện trung bình hàng năm 1,7 tỉ KWh.

Hồ thủy điện Trị An là hồ chứa điều tiết hằng năm, mục đích để phát điện với mực nước dâng bình thường (HBT) 62 m, mực nước chết (HC) 50 m, mực nước gia cường 63,9 m.

Lưu lượng chạy máy ở công suất định mức là 880 m3/s, tương ứng 220 m3/s cho mỗi tổ máy, cột nước tinh là 53m. Nhà máy thủy điện được xây với tổng công suất lắp máy 4 tổ × 100 MW = 400 MW, sản lượng điện hằng năm 1,76 tỉ kWh.

Lưu lượng nước xả lũ qua đập tràn cao nhất theo thiết kế là 18.450 m3/s.

Tuyến áp lực chính gồm đập ngăn sông và đập tràn. Đập ngăn sông được đắp bằng đất đá hỗn hợp, dài 420m, cao 40m, đỉnh đập rộng 10m. Đập tràn xả lũ dài 150m, có 8 khoang tràn, mỗi khoang rộng 15m với 8 cửa van cung được đóng mở bằng cẩu chân dê 2×125 tấn.

Đập chính và các đập phụ tạo nên hồ chứa nước rộng 323 km2 với dung tích tổng cộng 2,76 tỉ m3, dung tích hữu ích là 2,54 tỉ m3, dung tích chết 0,218.109 m3.

Công trình thủy điện Trị An còn có ý nghĩa kinh tế tổng hợp với mục đích chính hòa lưới điện quốc gia cùng với các nhà máy khác cung cấp điện cho phụ tải toàn quốc. Ngoài ra, là thủy điện đa mục tiêu, công trình còn đảm bảo nước cho sinh hoạt, nông nghiệp, đẩy mặn và điều tiết lũ.

Vai trò của hồ thủy điện Trị An đối với sự phát triển nông nghiệp của tỉnh Đồng Nai.

0
4 tháng 5 2019

Tp Hà Nội : 3328,9 ( km2 )

Tp Đà Nẵng : 1285,4 ( km2 )

Tp Hồ Chí Minh : 2095,6 ( km2 )

Tp Cần Thơ : 1409,0 ( km2 )

21 tháng 10 2018

1. Dân cư nước ta phân bố không đều giữa đồng bằng và trung du miền núi; giữa thành thị và nông thôn:

- Giữa đồng bằng và trung du miền núi: dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng và thưa thớt ở trung du, miền núi.

+ Dân cư tập trung đông đúc nhất ở các tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng (Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình) và ở TP. Hồ Chí Minh thuộc Đông Nam Bộ (mật độ trên 1000 người/km2).

+ Các vùng có mật độ dân số trung bình (101 đến 500 người/km2) gồm: vùng rìa của đồng bằng sông Hồng, vùng đồng bằng duyên hải miền Trung, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.

- Dân cư thưa thớt ở khu vực đồi núi, cao nguyên: vùng trung du và miền núi Bắc Bộ,

vùng núi phía Tây của Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên. Mật độ dân số dưới 100 người/km2.

- Giữa thành thị và nông thôn: tập trung chủ yếu ở vùng nông thôn (74%), ở thành thị ít hơn (26%


22 tháng 10 2018

Dân cư nước ta phân bố không đều giữa đồng bằng và trung du miền núi; giữa thành thị và nông thôn:

- Giữa đồng bằng và trung du miền núi: dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng và thưa thớt ở trung du, miền núi.

+ Dân cư tập trung đông đúc nhất ở các tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng (Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình) và ở TP. Hồ Chí Minh thuộc Đông Nam Bộ (mật độ trên 1000 người/km2).

+ Các vùng có mật độ dân số trung bình (101 đến 500 người/km2) gồm: vùng rìa của đồng bằng sông Hồng, vùng đồng bằng duyên hải miền Trung, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.

- Dân cư thưa thớt ở khu vực đồi núi, cao nguyên: vùng trung du và miền núi Bắc Bộ,

vùng núi phía Tây của Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên. Mật độ dân số dưới 100 người/km2.

- Giữa thành thị và nông thôn: tập trung chủ yếu ở vùng nông thôn (74%), ở thành thị ít hơn (26%)

22 tháng 8 2018

Tỉ suất sinh và tỉ suất tử của dân số nước ta thời kì 1979 - 1999,Tính tỉ lệ % gia tăng tự nhiên của dân số qua các năm,Vẽ biểu đồ,Địa lý Lớp 9,bài tập Địa lý Lớp 9,giải bài tập Địa lý Lớp 9,Địa lý,Lớp 9

14 tháng 9 2019

* Xác định vĩ độ:

- Gốc nhập xạ giữa trữa tại A vào ngày 21/3 là:

ho= 90o - Vĩ độ A

➩90o- Vđộ A = 72031'

➩Vđộ A = 90o - 72o31' = 17o29'

- Vì A nằm trong vùng nội chí tuyến BBC nên A có vđộ là 17o29'B

* Xác định kinh độ:

- Điểm A có giờ sớm hơn kinh tuyến gốc là 7h12' như vậy A sẽ nằm ở phía đông kinh tuyến gốc và thuộc kinh độ:

7h12' x 15o = 108o Đ

- Vậy tđđl of điểm A là (1080 Đ, 17o29' )

7 tháng 1 2019

1/ Công cuộc Đổi mới của nước ta được triển khai vào năm nào?

1986

2/ vùng trọng điểm cây công nghiệp lớn nhất nước ta?

đông nam bộ

7 tháng 1 2019

Câu 1

Vào năm 1986

Câu 2

Vùng Đông Nam Bộ