Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tỷ lệ con có kiểu hình giống bố chiếm tỷ lệ: 12×34×12×34=96412×34×12×34=964
Đáp án cần chọn là: D
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng
- I đúng. AaBbDdEe giảm phân cho 24 = 16 loại giao tử
Cơ thể AabbDdee giảm phân cho 22 = 4 loại giao tử
à Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 x 4 = 64 kiểu
- II đúng. AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee)
à Loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 4 cặp gen (aabbddee) có tỉ lệ là:
- III đúng vì ở phép lai này, đời con luôn có kiểu hình D-. Do đó loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm các kiểu gồm các kí hiệu là:
A-B-ddee + A-bbD-ee + A-bbddE- + aaD-D-ee + aaB-ddE- + aabbD-E-
AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee). Theo đó:
A-B-ddee có tỉ lệ = 3/4 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 3/64
A-bbD-ee có tỉ lệ = 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 9/64
A-bbddE- có tỉ lệ = 3/4 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 3/64
aaB-D-ee có tỉ lệ = 1/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 3/64
aaB-ddE- có tỉ lệ = 1/4 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 1/64
aabbD-E- có tỉ lệ = 1/4x1/2x3/4x1/2 = 3/64
à Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
- IV đúng vì AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa xAa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee). Theo đó
Aa x Aa sẽ cho đời con có kiểu hình A- với 2 loại kiểu gen quy định là AA và Aa
Bb x bb sẽ cho đời con có kiểu hình bb với 1 loại kiểu gen quy định là bb
Dd x Dd sẽ cho đời con có kiểu hình D- với 2 loại kiểu gen quy định là DD và Dd
Ee x ee sẽ cho đời con có kiểu hình E- với 1 loại kiểu gen quy định là Ee
à Loại kiểu hình A-bbD-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 2x1x2x1=4 loại kiểu gen
P: AaBbDd giao phấn với cây:
+ A. AaBbddee →→ A_B_D_E_ = 0,75×0,75×0,5×0,5=0,140625→ A sai
+ B. aaBbDdee →→ A_B_D_E_ = 0,5×0,75×0,75×0,5=0,140625 →B sai
+ C. AABbDdee →→ A_B_D_E_ = 1×0,75×0,75×0,5=0,28125 → C đúng
+ D. AaBbDdEe →→ A_B_D_E_ = 0,75×0,75×0,75×0,75=0,3164→ D sai
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án C
P: AaBbDd giao phấn với cây:
+ A. AaBbddee → A_B_D_E_ = → A sai
+ B. aaBbDdee → A_B_D_E_ = →B sai
+ C. AABbDdee → A_B_D_E_ = → C đúng
+ D. AaBbDdEe →A_B_D_E_ = → D sai
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C.
I đúng.
- Số loại kiểu gen: AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee) = 3 × 2 × 3 × 2 = 36 loại.
II sai. Vì AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee) → Loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 4 cặp gen (aabbddee) có tỉ lệ = 1 4 x 1 2 x 1 4 x 1 2 = 1/64.
III đúng.
Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn gồm các kí hiệu:
A-bbddee + aaB-ddee + aabbD-ee + aabbddee.
AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee) →
A-bbddee có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 3/64.
aaB-ddee có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 1/64.
aabbD-ee có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 3/64.
aabbddee có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 1/64.
→ Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ = 3/64+1/64+3/64+1/64 = 8/64 = 0,125 = 12,5%.
IV đúng. Vì loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn gồm các kiểu hình là
A-B-D-ee + A-B-ddE- + A-bbD-E- + aaB-D-E-
AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee) →
A-B-D-ee có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 9/64.
A-B-ddE- có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 3/64.
A-bbD-E- có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 9/64.
aaB-D-E- có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 3/64.
→ Loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ = 9/64 + 3/64 + 9/64 + 3/64 = 24/64 = 3/8 = 37,5%.
Đáp án C
Tỷ lệ con đực có kiểu hình giống mẹ chiếm tỷ lệ: 1/2×3/4×1/2×1=3/16
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng là I, III và IV.
Xét phép lai
- I đúng: Số kiểu gen thu được ở F 1 = 3 x 2 x 3 x 2 = 36 kiểu gen.
- II sai: ở F 1 , loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen (aabbddee) chiếm tỉ lệ
- III đúng: Ở F 1 , loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
- IV đúng: ở F 1 , loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
số các cá thể có kiểu hình 3 tính trạng trội, 1
tính trạng lặn ở F1 có số cá thể dị hợp tử về 1 trong 4 cặp gen chiếm tỉ lệ là
Đáp án B