Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trả lời lần lượt:
- Hôm qua, lúc đi học, tôi gặp một vụ tai nạn
- Ngày mai, Minh, Lan sẽ đến nhà tôi chơi
- Trước đây, hoạt động yêu thích của tôi là chơi đồ chơi và xem tivi
- Xuân, hạ, thu, đông.
- Mùa hạ, vào thời điểm chuẩn bị thi học kỳ,nhà trường chúng tôi, những trường bên cạnh, đều bận rộn làm việc, sốt sắng chuẩn bị cho kỳ thi cuối kì
Câu hỏi :
Xác định TN , CN , VN trong câu sau
Ngoài suối, tiếng chim cuốc vọng vào đều đều .
Trả lời :
Ngoài suối, tiếng chim cuốc / vọng vào đều đều.
TN CN VN
TN : NGOÀI SUỐI
CN :TIẾNG CHIM CUỐC
VN : VỌNG VÀO ĐỀU ĐỀU
ĐÚNG KHÔNG
NHỚ K NHÉ !
đi ngược về xuôi là trạng ngữ
nhìn xa trông rông là chủ ngữ
nước chảy bèo trôi là vị ngữ
1. Ngoài biển, xa xa, những chiếc thuyền nhỏ li ti như con cá.
2. Dưới bếp, mẹ đang nấu cơm, trong vườn, ông đang nhổ cỏ.
3. Ngoài đồng, thấp thoáng những chiếc nón trắng , trên biển, nhấp nhô từng con sóng lăn tăn.
4. Các bác nông dân đang làm việc trên đồng,các bác ngư dân lại đang thả lưới ở biển.
Đằng xa, trong mưa mờ là tn
Bóng những nhịp cầu sắt uốn cong là cn
Đã hiện ra là vn
Mãi sau , ông vội vã đạp xe tới , cũng là lúc cơn mưa ập đến .
TN CN VN TN
HT và $$$
Trạng ngữ: Mãi sau
Cũng là lúc cơn mưa ập đến.
Chủ ngữ: Ông.
Vị ngữ: Vội vã đạp xe tới.
@Nghệ Mạt
#cua
Trên đường : Trạng ngữ
mấy cô gái : Chủ ngữ
vừa chụp ảnh, lại vừa ăn ken: Vị ngữ
vừa chụp ảnh : Vị ngữ 1
lại vừa ăn kem: Vị ngữ 2
1. Chủ ngữ
Chủ ngữ là bộ phận thứ nhất trong câu, nêu người hay sự vật làm chủ sự việc. Phần lớn danh từ và đại từ giữ chức vị là chủ ngữ trong câu, các loại từ khác, đặc biệt là tính từ và động từ (gọi chung là thuật từ) cũng có khi làm chủ ngữ. Trong trường hợp này, tính từ và động từ được hiểu như một danh từ. Chủ ngữ có thể dùng trả lời câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì? Việc gì? Sự vật gì?, v.v..
Ví dụ:
- Tôi đang làm việc (Tôi là chủ ngữ).
- Nam đang đi học. (Nam là chủ ngữ)
- Lao động là vinh quang (Lao động là động từ, nhưng trong trường hợp này thì Lao động đóng vai trò là chủ ngữ).
- Quyển sách bạn tặng tôi rất hay (Quyển sách bạn tặng tôi là chủ ngữ, và đây là một cụm chủ - vị đóng vai trò làm chủ ngữ, quyển sách bạn: chủ ngữ/ tặng tôi: vị ngữ, quyển sách bạn tặng đóng vai trò là chủ ngữ trong câu "Quyển sách bạn/ tặng tôi rất hay").
2. Vị ngữ
Vị ngữ là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, bản chất, đặc điểm, v.v... của người, vật, việc nêu ở chủ ngữ.
- Vị ngữ có thể là một từ, một cụm từ, hoặc có khi là một cụm chủ - vị.
- Vị ngữ có thể dùng trả lời câu hỏi: Làm gì? Như thế nào? Là gì ?, v.v..
Ví dụ:
- Con mèo con đang ngủ (đang ngủ là vị ngữ).
- Ngôi nhà đẹp quá (đẹp quá là vị ngữ)
- Chiếc bàn này gỗ còn tốt lắm (gỗ còn tốt lắm là vị ngữ, và là một cụm chủ - vị: gỗ: chủ ngữ/ còn tốt lắm: vị ngữ, ở đây cụm chủ - vị đóng vai trò là vị ngữ trong câu "Chiếc bàn này gỗ/ còn tốt lắm")
3. Trạng ngữ
Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, bổ sung cho nòng cốt câu, tức là bổ nghĩa cho cả cụm chủ vị trung tâm. Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm, nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, v.v.. Trạng ngữ có thể là một từ, một ngữ hoặc một cụm chủ vị.
Ví dụ:
- Thỉnh thoảng, tôi lại về thăm Ngoại. (Thỉnh thoảng là Trạng ngữ chỉ thời gian. "Tôi - lại về thăm Ngoại" là một cụm chủ – vị, được từ Thỉnh thoảng bổ nghĩa, làm rõ việc tôi về thăm Ngoại là không thường xuyên, do đó Thỉnh thoảng là trạng ngữ. Còn khi phân loại trạng ngữ thì Thỉnh thoảng là từ chỉ về thời gian nên Thỉnh thoảng trong câu trên là trạng ngữ chỉ thời gian).
- Với giọng nói từ tốn, bà kể em nghe về tuổi thơ của bà. (Với giọng nói từ tốn là trạng ngữ chỉ cách thức).
- Trước cổng trường, từng tốp các em nhỏ tíu tít ra về. (Trước cổng trường là trạng ngữ chỉ địa điểm).
- Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta phải học tập và rèn luyện thật tốt. (Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ là trạng ngữ chỉ mục đích).
- Cô bé dậy thật sớm thổi giúp mẹ nồi cơm, vì muốn mẹ đỡ vất vả. (Vì muốn mẹ đỡ vất vả là trạng ngữ chỉ nguyên nhân.