Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A.
X và Y là đồng phân nên đặt số nguyên tử C của X và Y là n.
Z chứa 3 muối nên X là este của phenol. Đặt số mol của X, Y lần lượt là x, y.
X không tham gia phản ứng tráng gương nên X là CH3COOC6H5
=> Y là C7H7COOH.
Muối cacboxylat gồm CH3COONa (0,15 mol) và C7H7COONa (0,05 mol).
=> mmuối =82.0,15+18.0,05 =20,2(g)
X và Y là đồng phân nên đặt số nguyên tử C của X và Y là n.
nNaOH = 0,35 mol → nNa2CO3 = 0,175 mol
nCaCO3 = 0,425 mol
BTNT C : 0,2n = 0,175 + 1,425 → n = 8.
Z chứa 3 muối nên X là este của phenol. Đặt số mol của X, Y lần lượt là x, y.
X không tham gia phản ứng tráng gương nên X là CH3COOC6H5
→ Y là C7H7COOH.
Muối cacboxylat gồm CH3COONa (0,15 mol) và C7H7COONa (0,05 mol).
→ mmuối = 82.0,15 + 158.0,05 = 20,2g
→ Đáp án A.
A. 184,1 gam và 91,8 gam.
B. 84,9 gam và 91,8 gam.
C. 184,1 gam và 177,9 gam.
D. 84,9 gam và 86,1 gam.
gọi công thức ban đầu của hợp chất axit hữu cơ mà R(COOH)x
theo bài ra :2 A + xNa2CO3 ---> 2R(COONa)x + xCO2 + xH2O
khối lượng muối tăng lên là khối lượng của Na = ( 22,6 - 16) / 22 = 0,3
từ phương trinh trên = > nA = 0,3/x = 0,175 = > x = 1,7 => axit 1 chức và axit 2 chức.
gọi công thức của 2 axit là : Cn1H2n1+1COOH : a mol và Cn2H2n2(COOH)2 : b mol
viết phương trình phản ứng cháy của hỗn hợp trên , kết hợp với dữ liệu n kết tủa = nCO2 = 47,5 : 100 = 0,475 mol
ta có : \(\begin{cases}a+b=0,175\\a+2b=0,3\\\left(n1+1\right)a+\left(n2+2\right)b=0,475\end{cases}\)giải hệ ta được a = 0,05 , b = 0,125 và pt : 2n1 + 5n2=7 => n1= 1 và n2= 1 => ct : C2H4O2 Và C3H4O4
→ Z chứa 1 este của phenol và 1 este của ancol.
Gọi X là este của phenol và Y là este của ancol
Ta có:
Este của phenol (X) + 2NaOH→ Muối của axit cacboxylic + muối phenolat + H2O
Este của ancol (Y) + NaOH → Muối của axit cacboxylic + ancol
Chọn đáp án A.
Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 → nhỗn hợp X, Y = 6,8 : 136= 0,05 mol.
→ tỉ lệ 0,06 : 0,05=1,2 cho biết có 0,04 mol một este “thường” và 0,01 mol một este của phenol.
Sơ đồ: 6,8 gam (X, Y) + 0,06 mol NaOH → 4,7 gam ba muối + 0,01 mol H2O + 0,04 mol ancol.
BTKL có m a n c o l = 4 , 32 g a m → M a n c o l = 4 , 32 + 0 , 04 = 108 là C 6 H 5 C H 2 O H (ancol benzylic).
→ có một este là H C O O C H 2 C 6 H 5 . Như vậy, để thu được 3 muối thì este kia phải là C H 3 C O O C 6 H 5 .
Vậy, khối lượng 0,01 mol C H 3 C O O N a ⇔ 0 , 82 gam là khối lượng cần tìm.
mà Z chứa 3 muối
→ Z chứa 1 este của phenol và 1 este của ancol.
Gọi X là este của phenol và Y là este của ancol
Ta có:
Este của phenol
Muối của axit cacboxylic + muối phenolat + H2O
Este của ancol
Muối của axit cacboxylic + ancol
Bảo toàn khối lượng:
Bảo toàn khối lượng
Khối lượng muối có phân tử khối lớn hơn:
Đáp án C
0,2 mol hỗn hợp tác dụng vừa đủ 0,35 mol NaOH do vậy có 0,15 mol este Xvà 0,05 axit Y.
Đốt cháy hoàn toàn muối, dẫn khí thoát ra vào nước vôi trong thu được kết tủa là CaCO3 1,425 mol.
Ta có:
Do vậy X là CH3COOC6H5 0,15 mol còn Y là C7H7COOH.
Muối cacboxylat là CH3COONa 0,15 mol và C7H7COONa 0,05 mol.