Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A.
Z có công thức phân tử là CnH2nO2 Þ M z = 12 n 0 , 5454 = 22 n → n = 4 M z = 88 (C4H8O2)
+ X có thể là HCOOH, CH3COOH, C2H5COOH.
+ Y có thể là C3H7OH (2 đồng phân), C2H5OH, CH3OH.
Vậy có 4 cặp chất X, Y thoả mãn điều kiện trên
TH1: Cả 2 muối \(NaX\) và \(NaY\) đều pứ vs \(\text{AgNO3}\)
\(NaZ\) + \(AgNO_3\) \(\rightarrow\) \(NaNO_3\) + \(AgZ\)
TH2: 2 muối của X và Y lần lượt là \(NaF\) và \(NaCl\)
Mol \(AgCl\) =8,61/143,5 = 0,06mol
0,06<= 0,06
m\(NaCl\) = 0,06.58,5=3,51g
%m\(NaF\) = 2,52/6,03 .100% = 41,79%
Do AgF tan, khác các muối còn lại nên chia thành 2 trường hợp:
TH1: Hai muối ban đầu là NaF và NaCl —> nNaCl = nAgCl = 0,06 —> %NaF = 41,79%
TH2: Cả 2 muối đều tạo kết tủa:
m tăng = n muối (108 – 23) = 8,61 – 6,03 —> n muối = 0,03 —> M = 198,6 —> Halogen = M – 23 = 175,6: Vô nghiệm
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O (1)
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O (2)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O. (3)
Theo (1), (2) và (3), để lượng kết tủa B thu được là lớn nhất thì:
nCO2 = nMgCO3 + nBaCO3 = 0,2 mol
Ta có: = 0,2
=> a = 29,89.
Chọn đáp án B
♦ giải đốt 0 , 05 m o l T + 0 , 165 m o l O 2 → t 0 0 , 15 m o l C O 2 + 0 , 16 m o l H 2 O
• số CX = số CY = 0,15 ÷ 0,05 = 3 ⇒ X dạng C 3 H ? O 2 và Y dạng C 3 H 8 O ? ?
• bảo toàn nguyên tố Oxi có n O trong
T = 0,13 mol
⇒ số O trung bình = 2,6
⇒ ?? > 2,6.
► chú ý ancol có số OH không thể quá số C
⇒ ?? ≤ 3. Vậy ancol là C 3 H 8 O 3 (glixerol).
Sơ đồ chéo đọc ra số mol 2 chất là 0,02 mol C 3 H ? O 2 và 0,03 mol C 3 H 8 O 3
• nốt bảo toàn H có
? = (0,16 × 2 – 0,03 × 8) ÷ 0,02 = 4
⇒ axit X là C 3 H 4 O 2 (axit acrylic).
Phản ứng este hóa:
C H 2 = C H C O O H + C 3 H 5 ( O H ) 3 ⇄ C H 2 = C H C O O C 3 H 5 ( O H ) 2 + H 2 O
Vậy M Z = M C H 2 = C H C O O C 3 H 5 ( O H ) 2 = 146
Chọn đáp án B
35,34 gam X + 1,595 mol O2 → ? CO2 + 22,14 gam H2O.
Bảo toàn khối lượng có: nCO2 = 1,46 > nH2O ⇒ có chứa este ≥ 2 chức.
Do Y gồm các axit mạch không phân nhánh ⇒ chứa tối đa 2 chức.
Lại có Z chỉ chứa tối đa 2 chức ⇒ este mạch hở chỉ chứa tối đa 2 chức
⇒ X gồm hỗn hợp các este no, mạch hở, đơn chức hoặc 2 chức.
Bảo toàn nguyên tố oxi: nO/X = 1,46 × 2 + 1,23 – 1,595 × 2 = 0,96 mol → nCOO = 0,48 mol.
Ta có: nCO2 – nH2O = (k – 1).nHCHC với k là độ bất bão hòa của HCHC.
Áp dụng: nCO2 – nH2O = neste 2 chức = 0,23 mol → neste đơn chức = 0,48 – 0,23 × 2 = 0,02 mol.
Z gồm 2 ancol có dạng CnH2n+2O và CnH2n+2O2 (n ≥ 2).
Đặt nCnH2n+2O = x; nCnH2n+2O2 = y → 0,48 ÷ 2 < x + y < 0,48 → 0,24 < x + y < 0,48
Lại có: mZ = (x + y).(14n + 2) + 16x + 32y = 17,88 → (x + y).(14n + 2) = 10,2
→ 14n + 2 = 10,2 ÷ (x + y) ⇒ 10,2 ÷ 0,48 < 14n = 2 < 10,2 ÷ 0,24
⇒ 1,375 < n < 2,9 ⇒ 2 ancol là C2H6O và C2H6O2.
→ x + 2y = 0,48; 46x + 62y = 17,88 ⇒ x = 0,2 mol; y = 0,14 mol.
Quy Y về HCOONa, (COONa)2, C2 với số mol là a, b và c.
Bảo toàn khối lượng: mY = 35,34 + 0,48 × 40 – 17,88 = 36,66 = 68a + 134b + 14c
Bảo toàn nguyên tố Cacbon: a + 2b + c + 0,2 × 2 + 0,14 × 2 = 1,46
nCOO = a + 2b = 0,48. Giải hệ có: a = c = 0,3 mol; b = 0,09 mol.
⇒ ghép vừa đủ 1 CH2 cho HCOONa ⇒ 2 muối là CH3COONa và (COONa)2.
⇒ este đơn chức là CH3COOC2H5 ⇒ %meste đơn chức = 0,02 × 88 ÷ 35,34 × 100% = 4,98%.
Chọn đáp án A
Dễ dàng dò ra CTPT của este Z là : C4H8O2
Vậy các cặp có thể thỏa mãn là :
HCOOH và C3H7OH (2 cặp); CH3COOH và C2H5OH (1 cặp); C2H5COOH và CH3OH (1 cặp).
Vậy tổng cộng có 4 cặp