K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 4 2019

Chọn A

Kiến thức: Cách dùng “would”

Giải thích:

would/wouldn't + V: dùng để diễn tả một thói quen/ sự việc thường xuyên làm trong quá khứ

Dấu hiệu: Whenever I visited

Tạm dịch: Mỗi lần tôi đến thăm bà, bà đều đã làm chiếc bánh yêu thích cho tôi ăn

17 tháng 7 2019

Chọn đáp án A

+ “Whenever I visited her - Bất cứ khi nào tôi đến thăm bà” => sự việc trong quá khứ

- would + V ~ used to + V: đã từng, đã thường làm gì (thói quen trong quá khứ)

- would + have Vpp: đã ...rồi (dùng trong câu điều kiện loại 3 hoặc diễn tả một tình huống đã có thể xảy ra trong quá khứ, nhưng thực sự đã không diễn ra)

- have V : thì hiện tại hoàn thành (diễn tả sự việc đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại)

Dịch: Bất cứ khi nào tôi đến thăm bà thì bà thường làm món bánh yêu thích cho tôi.

25 tháng 3 2019

Chọn đáp án A

+ “Whenever I visited her - Bất cứ khi nào tôi đến thăm bà” => sự việc trong quá khứ

- would + V ~ used to + V: đã từng, đã thường làm gì (thói quen trong quá khứ)

- would + have Vpp: đã ...rồi (dùng trong câu điều kiện loại 3 hoặc diễn tả một tình huống đã có thể xảy ra trong quá khứ, nhưng thực sự đã không diễn ra)

- have V : thì hiện tại hoàn thành (diễn tả sự việc đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại)

Dịch: Bất cứ khi nào tôi đến thăm bà thì bà thường làm món bánh yêu thích cho tôi.

Note

- Would - Used to

Would:

- Dùng trong lời nói gián tiếp (Tương lai trong quá khứ) hay dùng trong câu điều kiện như loại 2,3

E.g: He said he would come back the next day.

If he were free, he would meet me.

She would have been very happy if she had passed the exam.

- Dùng để đề nghị, nhờ vả, xin phép, mời mọc

E.g: Would you turn on the TV for me?

Would you mind closing the windows?

- Diễn tả một thói quen trong quá khứ (past habits). Với nghĩa này, WOULD có thể dùng thay cho used to.

E.g: When we met each other, we would talk a lot.

Would- used to: dùng để diễn đạt hành động lặp lại trong quá khứ (thói quen), nhưng bây giờ không còn nữa

E.g: When I was younger my grandmother would/used to bring us chocolate when she visited. Nhưng giữa would used to có sự khác nhau:

- Would thường được sử dụng khi có từ/ cụm từ/ mệnh đề chỉ thời gian rõ ràng

E.g: When I was a child. I would watch cartoons every Sunday morning. (used to có thể được dùng trong câu này)

Whenever we went to my aunt's house, we would play in the garden, (used to có thể dùng trong câu này)

- "Used to" có thể được sử dụng để nói về tình trạng trong quá khứ cũng như những thói quen và hành động trong quá khứ được lặp lại, nhưng ‘would’ chỉ được sử dụng để nói về thói quen trong quá khứ nhưng không được sử dụng để nói về tình trạng trong quá khứ (past States).

E.g: I used to be a player, (không được sử dụng would trong câu này vì đây là tình trạng trong quá khứ, không phải thói quen)

We used to have a car. (không được dùng would)

à  Một số động từ biểu thị trạng thái/ tình trạng (stative verbs) như have (possession), be, live, like, love, believe, think, understand, know, feel thì không được sử dụng WOULD.

2 tháng 6 2017

Đáp án là C

Câu gốc: If there hadn’t been such a strong wind, it would not have been so difficult to put out the fire. (Nếu không có một cơn gió mạnh như vậy, sẽ không quá khó khăn để dập đám cháy. )

C. If the wind hadn’t been so strong, it would have been much easier to put out the fire. (Nếu gió đã không quá mạnh, nó sẽ dễ dàng hơn nhiều để dập lửa. ). Câu này sử dụng tính từ trái nghĩa: difficult >< not easy.

18 tháng 3 2019

Chọn D

5 tháng 8 2018

Đáp án : C

couple with: cùng với

Join with: tham gia cùng với, include: bao gồm ( k có giới từ), add st to st: thêm cái gì vào cái gì

22 tháng 6 2019

Đáp án D

Tử đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Mary có mong muốn mãnh liệt được tự đưa ra quyết định cho bản thân.

=> Independent: tự lập, không phụ thuộc

Xét các đáp án:

A. Self-absorbed: chỉ quan tâm đến bản thân

B. Self-confide nt: tự tin

C. Self-confessed: tự thú nhận

D. Self-determining: tự quyết định

4 tháng 6 2017

Đáp án B

4.6-billion -years => 4.6-billion-year

Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”

Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

6 tháng 5 2019

Đáp án B

4.6-billion -years => 4.6-billion-year

Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”

Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

15 tháng 1 2019

Đáp án A

To V: để làm gì (diễn tả mục đích)

E.g: To do the test well, students have to study hard.

^ Đáp án A (stayed => to stay)

Dịch nghĩa: Để có mối quan hệ chặt chẽ thì các thành viên trong gia đình phải quan tâm đời sống của nhau