![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
1. My brother ...................... (goes/ go/ plays/ is going) swimming every Sunday.
2. Are there ............................(a/ an/ any/ the) stores on your street?
3. My sister and I......... (am watching/ are watching/ is watching) TV in the living room now?
4. (how/ how many/ where/ what) .........................do you go to school? - I walk.
5.“Does Nga play volleyball? “- No, ..................(she not plays/ she don't/ she doesn't).
6. How many floors ....................(is there/ are there/ there have) in your school?
7. My school ..................(have/ there are/ has) four floor s in my school.
8. How .......................(usually/ often/ always) do you have a picnic?
9. I have English ...............................(at/ in/ on/ from) Monday and Thursday.
10. He lives............................... (in/ at/ on) 12 Tran Phu Street.
11. Which language does Lee speak? - He speaks .................... (China/ Chinese/ Chines)
12. (Would/ Can/ Do/Does) ................. you learn French? - No, I don't
13. How ....................(many/ much/ often/ long) bananas are there on the table?
14. The Red river is ........................... (longer/ very long/ the longest) in Vietnam.
15. What is ................... (her/ his/ their/ your) name? - My name is Ba.
16. What are you going to do ............ (at/ on/ in/ for) the weekend?
17. How .............. (usually/ often/ sometimes/ always) do you have a picnic?
18. A paddy field is a rice ...........................(yard/ paddy/ park/ garden).
19. That is his sister. ................. (He/ she/ It/ Her). ......................is a doctor.
20. Lemonade, apple juice, soda and .............. (beans/ noodles/ vegetables/ iced tea) are cold drink
1. My brother goes/ go/ plays/ is going) swimming every Sunday.
2. Are there (a/ an/ any/ the) stores on your street?
3. My sister and I (am watching/ are watching/ is watching) TV in the living room now?
4. (how/ how many/ where/ what) do you go to school? - I walk.
5.“Does Nga play volleyball? “- No, (she not plays/ she don't/ she doesn't).
6. How many floors (is there/ are there/ there have) in your school?
7. My school (have/ there are/ has) four floor s in my school.
8. How (usually/ often/ always) do you have a picnic?
9. I have English (at/ in/ on/ from) Monday and Thursday.
10. He lives (in/ at/ on) 12 Tran Phu Street.
11. Which language does Lee speak? - He speaks (China/ Chinese/ Chines)
12. (Would/ Can/ Do/Does) you learn French? - No, I don't
13. How (many/ much/ often/ long) bananas are there on the table?
14. The Red river is (longer/ very long/ the longest) in Vietnam.
15. What is (her/ his/ their/ your) name? - My name is Ba.
16. What are you going to do (at/ on/ in/ for) the weekend?
17. How usually/ often/ sometimes/ always) do you have a picnic?
18. A paddy field is a rice (yard/ paddy/ park/ garden).
19. That is his sister. (He/ she/ It/ Her) is a doctor.
20. Lemonade, apple juice, soda and (beans/ noodles/ vegetables/ iced tea) are cold drink
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
12. at
13. to
14. In/ in
15. to/ by
16. at/ on
17. On
18. in/ of
19. to/ on
20. for
12. at
13. to
14. In - in
15. to - by
16, at - on
17. to
18. in - of
19. to - on
20. for
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Tạm dịch:
Trường học của chúng tôi là lớn. Nó ở trong làng. Có ba tòa nhà và một khu vườn ở trường của chúng tôi. Khu vườn có nhiều cây và hoa. Có một sân chơi lớn. Chúng tôi có thể chơi bóng đá, cầu lông và bóng chuyền ở đó.
Lời giải chi tiết:
1. Our school is in the village. (Trường của tôi ở làng.)
2. There are three buildings at our school. (Có 3 tòa nhà ở trường chúng tôi.)
3. There is a garden with many trees and flowers. (Có một khu vườn với nhiều cây và hoa.)
4. We can play sports in the playground. (Chúng tôi có thể chơi thể thao ở sân chơi.)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
2. dạng so sánh thích hợp cho các tính từ trong ngoặc đơn Dave and I are having the (1.good)…best………holiday of our lives! We are in Barbado,one of the(2.lovely)……most lovely………islands in the Caribbean. Although it is much (3 . small)…smaller…… than Jamaica. Moreover, the people here seem to be (5. Friendly)…more friendly……than those on the other islands . We are staying in the (6.modern)……most modern…….hotel I have ever seen. It’s large and cool, and many people think it’s the (7. Good)………best………hotel on the island. It’s far (8.comfortable)………more comfortable…………..than any of the other hotels, and it’s seven(9.big) …bigger…….. than the world famous Belton Hotel. The (10.near)……nearest……..beach is (11.little)…less………than a hundred meters away, and so we can go swimming a lot. It’s really good, and I do wish you were here
1 best
2 loveliest
3 smaller
5 friendlier
6 most modern
7 best
8 more comfortable
9 bigger
10 nearest
11 less
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Mối quan hệ mạnh mẽ Sức khoẻ bình đẳng, Hạnh phúc
Điều gì sẽ giúp bạn sống lâu và hạnh phúc? Có kiếm được nhiều tiền không? Có phải là một công việc tuyệt vời mà bạn thích không? Có lẽ đó là sự nổi tiếng. Nếu bạn hỏi một người trẻ, nhiều người có thể cung cấp cho bạn một trong những câu trả lời. Hoặc có thể cả ba.
Một số nền văn hóa coi trọng công việc và tiền bạc hơn những nền văn hoá khác. Người Mỹ có thể bị ám ảnh bởi công việc và kiếm tiền. Họ có thể cảm thấy cần phải kiếm được nhiều tiền cho giáo dục, chăm sóc y tế, nhà cửa và ô tô. Nhưng nó không chỉ là về tiền. Đối với nhiều người Mỹ, giá trị bản thân liên quan đến thành công hoặc thất bại của chúng tôi. Nhiều người trong chúng ta dành phần lớn cuộc sống của chúng tôi làm việc - hy sinh các hoạt động khác.
Hãy tưởng tượng nếu chúng ta có thể thăm bản thân của chúng tôi và hỏi: "Bạn đã làm gì khác để thực sự hạnh phúc?" Nhưng chúng ta không thể làm điều đó. Chúng ta có thể tìm hiểu về những gì làm cho con người hạnh phúc, và những gì không, bằng cách nghiên cứu con người trong quá trình cuộc sống của họ.
Intermediate question Read them Report
Tiếng Anh lớp 4
Mối quan hệ mạnh mẽ Sức khoẻ bình đẳng, Hạnh phúc Điều gì sẽ giúp bạn sống lâu và hạnh phúc? Có kiếm được nhiều tiền không? Có phải là một công việc tuyệt vời mà bạn thích không? Có lẽ đó là sự nổi tiếng. Nếu bạn hỏi một người trẻ, nhiều người có thể cung cấp cho bạn một trong những câu trả lời. Hoặc có thể cả ba. Một số nền văn hóa coi trọng công việc và tiền bạc hơn những nền văn hoá khác. Người Mỹ có thể bị ám ảnh bởi công việc và kiếm tiền. Họ có thể cảm thấy cần phải kiếm được nhiều tiền cho giáo dục, chăm sóc y tế, nhà cửa và ô tô. Nhưng nó không chỉ là về tiền. Đối với nhiều người Mỹ, giá trị bản thân liên quan đến thành công hoặc thất bại của chúng tôi. Nhiều người trong chúng ta dành phần lớn cuộc sống của chúng tôi làm việc - hy sinh các hoạt động khác. Hãy tưởng tượng nếu chúng ta có thể thăm bản thân của chúng tôi và hỏi: "Bạn đã làm gì khác để thực sự hạnh phúc?" Nhưng chúng ta không thể làm điều đó. Chúng ta có thể tìm hiểu về những gì làm cho con người hạnh phúc, và những gì không, bằng cách nghiên cứu con người trong quá trình cuộc sống của họ.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Hi . My name is Susan . I am ten year old . There are four people in my family : my mum , my dad , my brother and me . Every day , we get up 7 o ' clock and we have breakfast at 8 o' clock . After breakfast , my brother and I brush our teeth . We go to school at 8 : 30 . My dad is a doctor and my mum is a teacher . I have lunch at school . We go home at 5 o ' clock and have dinner at 7 o ' clock . My mum and dad watch TV , my brother and I do homework . We go to bed at 10 o ' clock .
Dịch :
Chào . Tôi tên là Susan . Tôi 10 tuổi . Có 4 người trong gia đình của tôi : mẹ tôi , bố tôi , anh trai tôi ( em trai ) và tôi . Mỗi ngày , chúng tôi thức dậy lúc 7 giờ và chúng tôi ăn sáng lúc 8 giờ . Sau khi ăn sáng anh trai tôi ( em trai ) và tôi đánh răng . Chúng tôi đến trường lúc 8:30 . Bố tôi là một bác sĩ và mẹ tôi là một giáo viên . Tôi có bữa trưa tại trường . Chúng tôi về nhà lúc 5 giờ và ăn tối lúc 7 giờ . Mẹ tôi và bố xem TiVi , anh trai tôi ( em trai ) và tôi làm bài tập ở nhà. Chúng tôi đi ngủ lúc 10 giờ
Chào . Tên tôi là Susan . Tôi mười tuổi. Có bốn người trong gia đình tôi: mẹ tôi, bố tôi, anh trai tôi và tôi. Mỗi ngày, chúng tôi thức dậy 7 giờ và chúng tôi ăn sáng lúc 8 giờ. Sau khi ăn sáng, anh trai tôi và tôi đánh răng. Chúng tôi đi học lúc 8:30. Cha tôi là bác sĩ và mẹ tôi là một giáo viên. Tôi có bữa ăn trưa tại trường . Chúng tôi về nhà lúc 5 o 'clock và ăn tối lúc 7 o' clock. Mẹ tôi và bố xem TV, anh tôi và tôi làm bài tập ở nhà. Chúng tôi đi ngủ lúc 10 giờ
We are watching our wedding
We are watching our wedding