Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bạn tự viết lk với H nhé
CH3 - CH3
CH2 = CH - Cl
CH3 - C ( liên kết 3) C - CH3 ( hoặc có thể là ankadien )
CH3 - OH
CH3 - CH2 - OH
CH2 = CH - CH2 - CH3
( đồng phân mạch vòng mình không viết được ) CH2 = C = C = C = CH2 ( ankatrien)
CH2 = CH - CH - CH = CH2
CH2 = CH - CH2 - CH2 -CH3 ( nhiều đồng phân lắm, mấy cái trên cũng thế )
CH3 - CH2 - CH2 - CH = CH2
CH ( liên kết 3 ) CH
(đồng phân polixicloankan mình k viết đc) CH2 = CH - C ( liên kết 3) CH

Vô cơ : \(Na_2CO_3,CaCO_3\)
Hidrocacbon : \(C_2H_6,C_4H_{10},C_3H_8,C_4H_{10}\)
Dẫn xuất hidrocacbon : \(C_2H_6O,CH_4O\)

Công thức cấu tạo ứng với các công thức phân tử:
C2H2: CH≡CH
C2H6O: CH3-CH2-OH
C2H4O2: CH3COOH
C2H6: CH3-CH3
- Chất Y tác dụng được với Na nhưng không tác dụng được với NaOH nên Y là hợp chất ancol
=> Y là ancol etylic, công thức cấu tạo CH3-CH2-OH
2CH3-CH2-OH + 2Na → 2CH3-CH2-ONa + H2↑
- Chất Z tác dụng được với dung dịch NaOH và làm quỳ tím hóa đỏ nên Z là axit
=> Z là axit axetic, công thức cấu tạo CH3COOH
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
- Chất X khi bị đốt cháy tỏa nhiều nhiệt
=> X là etan, công thức cấu tạo CH3-CH3
2CH3-CH3 + 7O2 → t ∘ 4CO2 + 6H2O
- Chất T làm mất màu dung dịch nước brom
=> T là axetilen, công thức cấu tạo CH≡CH
CH≡CH + 2Br2 → CHBr2-CHBr2

- Hợp chất vô cơ: NaHCO3, CO2, CaCO3, Na2CO3.
- Hợp chất hữu cơ:
+ Hydrocacbon: CH4, C2H4, C2H2, C4H10.
+ Dẫn xuất hydrocacbon: CH3OH, C3H8O, CH3Br, C2H6O.
CH4O + 3/2 O2 -to-> CO2 + 2 H2O
C2H2O + 2 O2 -to-> 2 CO2 + H2O
C2H6O + 3 O2 -to-> 2CO2 + 3 H2O
2 C4H10 + 13 O2 -to-> 8 CO2 + 10 H2O
CH\(_4\)O + \(\dfrac{3}{2}\) O\(_2\) ----\(^{t^o}\)-> CO\(_2\) + 2 H\(_2\)O
C\(_2\)H\(_2\)O + 2O\(_2\) ----\(^{t^o}\)->2 CO\(_2\) + H\(_2\)O
C\(_2\)H\(_6\)O + 3 O\(_2\) ----\(^{t^o}\)-> 2CO\(_2\) + 3 H\(_2\)O
2 C\(_4\)H\(_{10}\) + 13 O\(_2\)----\(^{t^o}\)-> 8 CO\(_2\) + 10 H\(_2\)O