Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
3:Viết pthh lưu huỳnh đioxit với
-magie oxit: 2MgO + 2SO2 => MgSO4+MgS
-Kalihiđroxit: KOH+SO2=>KHSO3
2KOH+SO2=>K2SO3+H2O
-Canxi hiđroxit: Ca(OH)2+SO2=>CaSO3+H20
Ca(OH)2+2SO2=>Ca(HSO3)2
1:viết công thức hoá học của các axit tuơng ứng
CO2 là H2CO3
SO2 là H2SO3
SO3 là H2SO4
N2O5 là HNO3
\(\text{Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử : }\)
\(\text{Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử :}\)
\(\text{-Hóa đỏ : HCl},HNO_3\left(1\right)\)
\(\text{- Không hiện tượng : }Na_2SO_4,NaNO_3\left(II\right)\)
\(\text{Cho dung dịch AgNO3 }\text{vào các mẫu thử ở (I) }:\)
\(\text{- Kết tủa trắng : }HCl\)
\(\text{- Không hiện tượng : }HNO_3\)
\(\text{Cho dung dịch BaCl2 }\text{vào các mẫu thử ở (II) }:\)
\(\text{- Kết tủa trắng : }Na_2SO_4\)
\(\text{- Không hiện tượng : }NaNO_3\)
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BáSO_4+2NaCl\)
TL:
CuO + H2 ---> Cu + H2O
MnO2 + 4HCl ---> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Cu+2 + 2e --> Cu (sự khử), CuO là chất oxy hóa.
H2 -2e --> 2H+ (sự oxy hóa), H2 là chất khử.
Mn+4 + 2e ---> Mn+2 (sự khử), MnO2 là chất oxy hóa
2Cl-1 -2e ---> Cl2 (sự oxy hóa), HCl là chất khử.
Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dd Na[Al(OH)4].
Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng keo của Al(OH)3 sau đó khi HCl dư thì kết tủa tan ra
2NaAlO2 + 2HCl + 2H2O → 2NaCl + 2Al(OH)3↓
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
Chọn đáp án D
(1) Sục khí SO2 vào dung dịch K2Cr2O7 trong H2SO4 loãng. (Chuẩn)
(2) Sục khí SO2 vào dung dịch HNO3 đặc. (Chuẩn)
(3) Sục khí SO2 vào dung dịch Ca(OH)2.
(4) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc. (Chuẩn)
(5) Cho SiO2 vào dung dịch HF.
(6) Cho CrO3 vào dung dịch NaOH. (Chuẩn) Chú ý: Tạo hỗn hợp muối
Dẫn hai khí lần lượt lội qua dung dịch nước brom nếu khí nào làm mất màu dung dịch nước brom là SO2. Còn khí kia dẫn vào bình đựng nước vôi trong nếu thấy kết tủa làm nước vôi trong vẩn đục là CO2
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
Cho dung dịch brom vào hỗn hợp khí, thấy dung dịch brom mất màu chứng tỏ trong hỗn hợp có SO2
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4.
Thêm tiếp dung dịch brom vào hỗn hợp cho đến khi dung dịch Br2 hết bị mất màu như vậy hết SO2.
Dẫn hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch nước vôi trong có dư thấy có kết tủa trắng chứng tỏ có CO2.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
Dẫn khí còn lại qua bình đựng CuO (màu đen) đun nóng thấy có xuất hiện Cu màu đỏ thì khí đó là H2.
CuO + H2 → Cu + H2O
6a) H2O
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
SO2 + H2O --> H2SO3
K2O + H2O --> 2KOH
CaO + H2O --> Ca(OH)2
b) HCl
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
2Al + 6HCl --2AlCl3 + 3H2
Na2CO3 + 2HCl --> 2NaCl + CO2 + H2O
Al(OH)3 + 3HCl --> AlCl3 + 3H2O
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
K2O + 2HCl --> 2KCl + H2O
CaO + 2HCl --> CaCl2 + H2O
c) CuSO4
Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
2Al + 3CuSO4 --> Al2(SO4)3 + 3Cu
K2O + H2O --> 2KOH
2KOH + CuSO4 --> K2SO4 + Cu(OH)2
CaO + H2O --> Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CuSO4 --> Cu(OH)2 + CaSO4
d) NaOH
6NaOH + P2O5 --> 2Na3PO4 + 3H2O
CuSO4 + 2NaOH --> Cu(OH)2 + Na2SO4
NaOH + Al(OH)3 --> NaAlO2 + 2H2O
K2O + H2O --> 2KOH
CaO + H2O --> Ca(OH)2
2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + H2O
SO2 + H2O => H2SO3
P2O5 + 3H2O => 2H3PO4
SiO2 + H2O => H2SiO3
b)SO2 + NaOH => NaHSO3 hoặc SO2 + 2NaOH => Na2SO3 + H2O
P2O5+ 6NaOH => 2Na3PO4 + 3H2O
SiO2 + 2NaOH => Na2SiO3 +H2O
c)cả 3 đều ko tác dụng
quá suất sắc