Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 5:
a) Số học sinh nữ của trường Tiểu học đó là:
\(40\%\times850=340\left(hs\right)\)
b) Số học sinh nam của trường Tiểu học là:
\(850-340=510\left(hs\right)\)
Tỉ số phần trăm giữ số học sinh nữ và số học sinh nam là:
\(\left(340\times100\%\right):510=66,67\%\)
Đáp số: ...
1 + 2 + 3 + 4 + ... + 29 = 30 x 14 + 15 = 435 phân số cho đến khi mẫu số bằng 29
435 + 15 = 450
Số hạng thứ 450 là
c)
-Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé tiếp liền
-Đơn vị lớn bằng một phần mười đơn vị lớn hơn tiếp liền
Bài 1: a,\(\frac{5}{6}+\frac{7}{8}=\frac{5\times4}{6\times4}+\frac{7\times3}{8\times3}=\frac{20+21}{24}=\frac{41}{24}\)
b,\(\frac{5}{8}-\frac{2}{5}=\frac{5\times5}{8\times5}-\frac{2\times8}{5\times8}=\frac{25}{40}-\frac{16}{40}=\frac{25-16}{40}=\frac{9}{40}\)
c,\(\frac{9}{10}\times\frac{5}{6}=\frac{9\times5}{10\times6}=\frac{3\times3\times5}{2\times5\times2\times3}=\frac{3}{2\times2}=\frac{3}{4}\)
d,\(\frac{6}{5}:\frac{3}{7}=\frac{6}{5}\times\frac{7}{3}=\frac{6\times7}{5\times3}=\frac{2\times3\times7}{5\times3}=\frac{2\times7}{5}=\frac{14}{5}\)
Bài 2:\(\frac{7}{2}=\frac{7\times5}{2\times5}=\frac{35}{10}\)
Bài 221:
Bán kính hình tròn là:
$12,56:2:3,14=2$ (cm)
Diện tích hình tròn là:
$2\times 2\times 3,14=12,56$ (cm2)
Bài 219:
a. Bán kính: $15:2=7,5$ (cm)
Diện tích hình tròn: $7,5\times 7,5\times 3,14=176,625$ (cm2)
b. Bán kính: $0,2:2=0,1$ (m)
Diện tích hình tròn: $0,1\times 0,1\times 3,14=0,0314$ (m2)
c. Bán kính: $\frac{2}{5}:2=0,2$ (dm)
Diện tích hình tròn: $0,2\times 0,2\times 3,14=0,1256$ (dm2)
50 chai nặng \(0,75\times50\times1,08+0,2\times50=50,5\left(kg\right)\)
50 chai nặng:
\(\dfrac{3}{4}\cdot50\cdot\dfrac{27}{25}+\dfrac{1}{5}\cdot50=50,5\left(kg\right)\)