Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có:
\(P_2=\frac{P_1+P_3}{2}\)
Mà: \(\left\{\begin{matrix}m_1=P_1.V_1\\m_2=P_2.V_2\\m_3=P_3.V_3\end{matrix}\right.\Rightarrow\) Tỉ lệ thuận
\(\Rightarrow m_2=\frac{m_1+m_3}{2}\)
\(\Rightarrow2m_2=m_1+m_3\)
Vậy ta chọn:
b) \(2m_2=m_1+m_3\)
?15:
- Cấu tạo: Mọi nhiệt kế thường có 3 bộ phận chính là bầu chứa chất lỏng, ống thủy tinh và thang chia độ
- Công dụng: Dùng để đo nhiệt độ
?16:
Nhiệt kế thủy ngân : Đo nhiệt độ trong phòng thí nghiệm
Nhiệt kế rượu : Đo nhiệt độ khí quyển
Nhiệt kế y tế : Đo nhiệt độ cơ thể người
?17: Nguyên tắc hoạt động: Dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của các chất
?1. Khi chất lỏng dãn nở vì nhiệt thể tích của chất lỏng tăng chứ khối lượng của nó vẫn không thay đổi (trừ trường hợp đặc biệt là nước, khi tăng nhiệt độ tăng từ 0oC đến 4oC thể tích của nước bị giảm đi chứ không tăng lên).
?2. Khi chất khí dãn nở vì nhiệt thể tích tăng nhưng khối lượng riêng giảm.
?15.
Cấu tạo: Gồm phần bầu quản chứa thủy ngân có một nút thắt.
Công dụng: Nhiệt kế là thiết bị dùng để đo nhiệt độ. Hoạt động đơn giản là nóng nở ra, lạnh co vào, ví dụ như nước nóng sẽ nở ra sẽ bay hơi, lạnh thì co vào đóng thành băng.
?16.
Nhiệt kế rượu:
-Công dụng: Dùng để đo nhiệt độ khí quyển.
Nhiệt kế thủy ngân:
- Công dụng: Dùng để đo nhiệt độ trong phòng thí nghiệm.
Nhiệt kế ý tế:
-Công dụng: Dùng để đo nhiệt độ cơ thể người và động vật.
?17.
Nguyên lí hoạt động của nhiệt kế là sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng bên trong nhiệt kế.
Lời giải:
1. Ước lượng chiều dài, độ dày của sách.
2. Chọn dụng cụ đo.
Tên dụng cụ đo: thước thẳng
GHĐ: 30 cm
ĐCNN: 0,1 cm
3. Thực hiện đo và ghi kết quả đo theo mẫu bảng 5.1.
Kết quả đo | Lần đo 1 | Lần đo 2 | Lần đo 3 | Giá trị trung bình |
Chiều dài | l1 = 26,1 cm | l2 =26,5 cm | l3 = 26,3 cm | |
Độ dày | d1 = 0,6 cm | d2 = 0,7 cm | d3 = 0,5 cm |
^HT^
II. MẪU BÁO CÁO.
1.Họ và tên học sinh : ....Trần Thị Ánh Ngọc ................. Lớp.....6..............
2. Tên bài thực hành: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA VẬT.
3. Mục tiêu của bài: Nắm được cách xác định khối lượng riêng của các vật rắn không thấm nước.
4. Tóm tắt lí thuyết
a, Khối lượng riêng của một chất là gì ? .....Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một m khối của nó.................................
b, Đơn vị khối lượng riêng là gì ? ....kg/ m2..........................
5.Tóm tắt cách làm :
Để đo khối lượng riêng của vật, em phải thực hiện những công việc sau :
a, Đo khối lượng của vật bằng ( dụng cụ gì ? )...cân Rô-béc-van.......................
b, Đo thể tích của vật bằng ( dụng cụ gì ? )......Bình chia độ................
c, Tính khối lượng riêng của vật theo công thức...........\(D=\frac{m}{V}\).......................
6. Bảng kết quả đo khối lượng riêng của vật :
Mk ns cho bn bít nha, số lieeujk của bn ko chia hết nên mk lấy tạm số lượng của mk nha
( Đây là số lượng của mk )
m = khối lượng ; V = thể tích ; D = khối lượng riêng
m1 = 80g =...0,08....... kg V1 = 30cm3 = ....0,00003.... m3 D1 = mVmV = ..2666.........kg/m3
m2 = 130g = .0,13......kg V2 = 50cm3 = .0,00005.........m3 D2 = mVmV = ....2600..........kg/m3
m3 = 140g =....0,14..........kg V3 = 55cm3 = ...0,000055.........m3 D3 = mVmV = .....2545.......kg/m3
( Đây là số liệu lớp mk chứ ko theo trong SGK mong các bn giúp đỡ)
Công thức tính °K khi biết °C:
°K = °C + 273.15
Công thức tính °C khi biết °K:
°C= (°K – 273.15) × 1.8 + 32
Công thức tính °C khi biết °F:
°C = (°F – 32) / 1.8
Công thức tính °F khi biết °C:
°F = (°C × 1.8) + 32
Khi treo quả nặng có trọng lượng 1(N )thì lò xo dài thêm số cm là:
2:(20-18)=1(cm)
Vì treo quả nặng có trọng lượng 1(N) thì lò xo dài thêm 1(cm)
⇒Treo một quả nặng 3(N) thì chiều dài lò xo dài thêm:1*3=3(cm)
Chiều dài tự nhiên của lò xo là:
18-(1*2)=16(cm)
Treo một quả nặng 3N thì chiều dài lò xo là :
16+(1*3)=19(cm)
bạn tự đáp số nhé!
D = m:V
m=D.V
V=m:D