Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(\dfrac{1}{6};\dfrac{1}{3};\dfrac{1}{2};...\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{6};\dfrac{2}{6};\dfrac{3}{6};...\)
Dãy có quy luật tăng dần lên 1 đơn vị ở tử số
\(\Rightarrow\) Số tiếp theo của dãy là: \(\dfrac{4}{6}\)
b) \(\dfrac{1}{8};\dfrac{5}{24};\dfrac{7}{24};...\)
\(\Rightarrow\dfrac{3}{24};\dfrac{5}{24};\dfrac{7}{24};...\)
Dãy có quy luật tăng dần lên 2 đơn vị ở tử số
\(\Rightarrow\) Số tiếp theo của dãy là: \(\dfrac{9}{24}\)
c) \(\dfrac{1}{5};\dfrac{1}{4};\dfrac{1}{3};...\)
\(\dfrac{4}{20};\dfrac{5}{20};\dfrac{6}{20};...\)
Dãy có quy luật tăng dần lên 1 đơn vị ở tử số
\(\Rightarrow\) Số tiếp theo của dãy là: \(\dfrac{7}{20}\)
d) \(\dfrac{4}{15};\dfrac{3}{10};\dfrac{1}{3};...\)
\(\Rightarrow\dfrac{8}{30};\dfrac{9}{30};\dfrac{11}{30};...\)
Dãy có quy luật tăng dần lên 1 đơn vị ở tử số
\(\Rightarrow\) Số tiếp theo của dãy là: \(\dfrac{12}{30}\)
\(\dfrac{52}{71};\)\(\dfrac{-4}{17};\)\(\dfrac{-5}{29};\dfrac{-31}{33}\).
1.a) 0,7 = \(\dfrac{7}{10}\) ; 0,94=\(\dfrac{94}{100}=\dfrac{47}{50}\) ; 2,7\(=\dfrac{27}{10}\) ; 4,567\(=\dfrac{4567}{1000}\)
b) \(\dfrac{1}{4}=0,25\) ; \(\dfrac{7}{5}=1,4\) ; \(\dfrac{16}{25}=0,64\) ; \(\dfrac{3}{2}=1,5\)
2.a) 0,6 = 60% ; 0,48 = 48% ; 6,25 = 625%
b) 7% = 0,07 ; 37% = 0,37 ; 785% = 7,85
3.a) \(\dfrac{1}{4}\)giờ = 0,25 giờ
\(\dfrac{3}{2}\)phút = 1,5 phút
\(\dfrac{2}{5}\)giờ = 0,4 giờ
b) \(\dfrac{3}{4}\)kg = 0,75kg
\(\dfrac{7}{10}\)m = 0,7m
\(\dfrac{3}{5}\)km = 0,6km
4.a) 7,305 ; 7,35 ; 7,6 ; 7,602
b) 62,3 ; 61,98 ; 54,7 ; 54,68
5.
0,3< 0,31 ; 0,32 ; 0,33 <0,4
6.
\(\dfrac{7}{10}=0,7\) ; \(\dfrac{7}{100}=0,07\) ; \(6\dfrac{38}{100}=6,38\) ; \(\dfrac{2014}{1000}=2,014\)
\(\dfrac{3}{2}=1,5\) ; \(\dfrac{2}{5}=0,4\) ; \(\dfrac{5}{8}=0,625\) ; \(1\dfrac{1}{4}=1.25\)
bài này trong sách giáo khoa lớp 5 đúng ko dù bây h anh lớp 6
hực hiện phép nhân hoặc phép chia hai hỗn số bằng cách viết hỗn số dưới dạng phân số:
a) 512.334512.334 b) 613:429613:429
Giải
a) 512.334=112.154=1658;512.334=112.154=1658;
b) 6{1 \over 3}:4{2 \over 9} = {{19} \over 3}:{{38} \over 9} = {{19} \over 3}.{9 \over {38}} = {3 \over 2}\)
Lưu ý: Khi cộng hai hỗn số ta có thể cộng phần nguyên với nhau, phần phân số với nhau. Nhưng nhân (hoặc chia) hai hỗn số ta không thể nhân (hoặc chia) phần nguyên với nhau và phần phân số với nhau.
Ta có : 6 = 1 . 6 = 2 . 3; 35 = 5 . 7
Do đó ta có ba cách phân tích khác sau đây:
; ; .
\(\dfrac{-1}{3}=\dfrac{-12}{36}\)
\(\dfrac{2}{3}=\dfrac{24}{36}\)
\(\dfrac{-1}{-2}=\dfrac{1}{2}=\dfrac{18}{36}\)
\(\dfrac{6}{-24}=\dfrac{-1}{4}=\dfrac{-9}{36}\)
\(\dfrac{-3}{4}=\dfrac{-27}{36}\)
\(\dfrac{10}{60}=\dfrac{1}{6}=\dfrac{6}{36}\)
\(\dfrac{-5}{6}=\dfrac{-30}{36}\)