Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
# Cách thử độ tinh khiết của \(H_2\): Để tránh hiện tượng nổ mạnh, trước khi thử nghiệm người ta sẽ thử độ tinh khiết của \(H_2\) bằng cách thu \(H_2\) vào ống nghiệm nhỏ rồi đốt ở miệng ống nghiệm. Nếu \(H_2\) tinh khiết thì sẽ nghe tiếng nổ nhỏ, còn nếu \(H_2\) có lẫn không khí thì có tiếng nổ mạnh
# *Phần này bạn có thể nói rõ hơn là thu được \(H_2\) tinh khiết trong trường hợp nó lẫn với chất nào không ạ?*
# Cách thử độ tinh khiết của H2: Để tránh hiện tượng nổ mạnh, trước khi thử nghiệm người ta sẽ thử độ tinh khiết của H2H2 bằng cách thu H2 vào ống nghiệm nhỏ rồi đốt ở miệng ống nghiệm. Nếu H2 tinh khiết thì sẽ nghe tiếng nổ nhỏ, còn nếu H2 có lẫn không khí thì có tiếng nổ mạnh.
\(n_{H_2}=\dfrac{0,4}{2}=0,2mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\)
\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
\(\dfrac{0,2}{2}\) > \(\dfrac{0,05}{1}\) ( mol )
=> H2 dư
\(n_{O_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)\\ pthh:2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
LTL : \(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,05}{1}\)
=> H2 dư
16 nCO2=0,2mol
PTHH: 2CO+O2=>2CO2
0,2<--0,1<---0,2
=> mO2=0,2.32=6,4g
=> khối lượng Oxi phản ứng với H2 là :
9,6-6,4=3,2g
=> nH2O=3,2:32=0,1mol
PTHH: 2H+O2=>H2O
b)
0,2<-0,1<-0,2
=> mH2=2.0,2=0,4g
mCO =0,2.28=5,6g
=> m hh=5,6+0,4=6g
CuO+H2-to--->Cu+H2O
0,6----0,6
nCuO =48/80=0,6 (mol)
==>VH2 =0,6×22,4=13.44(l)
17.
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
\(m_{H_2SO_4}=200.19,6\%=39,2g\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{39,2}{98}=0,4mol\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,1 < 0,4 ( mol )
0,1 0,1 0,1 0,1 ( mol )
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
Chất còn dư là H2SO4
\(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\left(0,4-0,1\right).98=29,4g\)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{FeSO_4}=0,1.152=15,2g\\m_{H_2}=0,1.2=0,2g\end{matrix}\right.\)
\(m_{ddspứ}=5,6+200-0,1.2=205,4g\)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeSO_4}=\dfrac{15,2}{205,4}.100=7,4\%\\C\%_{H_2}=\dfrac{0,2}{205,4}.100=0,09\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{29,4}{205,4}.100=14,31\%\end{matrix}\right.\)
\(a.M_{H_2}=2\left(g/mol\right)\\ M_{CH_4}=16\left(g/mol\right)\\ M_{SO_2}=64\left(g/mol\right)\\ M_{CO}=28\left(g/mol\right)\\ M_{NO_2}=46\left(g/mol\right)\\ M_{Cl_2}=71\left(g/mol\right)\\ M_{CO_2}=44\left(g/mol\right)\\ \Rightarrow Cl_2nặngnhất\)
b. Trong phòng thí nghiệm,\(H_2,CH_4,CO\) được thu theo phương pháp đặt ngược bình vì các khí này nhẹ hơn không khí
c.\(d_{O_2/H_2}=\dfrac{32}{2}=16\left(lần\right)\)
2H2+O2-to>2H2O
0,1----0,05----0,1mol
n H2=\(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
=>m H2O=0,1.18=1,8g
2Na+2H2O->2NaOH+H2
0,1----0,1-------0,1------0,05
n Na=\(\dfrac{3,45}{23}\)=0,15 mol
=>Na dư
=>VH2=0,05.22,4=1,12l
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
\(nH_2=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(mH_2O=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
\(H_2O+2Na\rightarrow Na_2O+H_2\uparrow\)
\(nNa=\dfrac{3,45}{23}=0,15\left(mol\right)\)
\(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,15}{2}\)
=> Na dư , H2O đủ
\(mH_2=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
khi làm thí nghiệm đốt H2 cần thử độ tinh khiết của H2 vì nếu H2 không tinh khiết, có lẫn O2 thì khi đốt sẽ gây nổ mạnh, gây nguy hiểm cho học sinh