K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 3 2022

Tham  Khảo:

 

Nguyễn nhân làm số lượng loài bò sát hiện này giảm đáng kể là:

+ Do nạn khai thác, chặt phá rừng bừa bãi

+ Do ảnh hưởng của các thiên tai, lũ lụt

+ Săn bắn các loài bò sát có giá trị

+ Do chúng bị thiếu MT và điều kiện sinh sống,...

biện pháp:

- Hạn chế khai thác bừa bải các loại bò sát quí hiếm để bảo vệ số lượng cá thể của loài.

- Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, khu bảo tồn…để bảo vệ các loài bò sát quý hiếm.

- Tuyên truyền giáo dục rộng rải trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ bò sát- Tuân theo các biện pháp và tuyên truyền các biện pháp này cho người thân, hàng xóm để bảo vệ sự đa dạng bò sát ở địa phương.

29 tháng 3 2022

giúp tui

 

6 tháng 5 2018

Dơi thuộc lớp Thú

ÔN TẬP HỌC KÌ II SINH HỌC 7 NĂM HỌC: 2015 – 2016Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.- Da khô, có vảy sừng bao bọc để giảm sự thoát hơi nước.- Cổ dài để phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.- Mắt có mi cử động, có nước mắt để bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị...
Đọc tiếp

ÔN TẬP HỌC KÌ II SINH HỌC 7 NĂM HỌC: 2015 – 2016

Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.

- Da khô, có vảy sừng bao bọc để giảm sự thoát hơi nước.

- Cổ dài để phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.

- Mắt có mi cử động, có nước mắt để bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô.

- Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu để bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ.

- Thân dài, đuôi rất dài là động lực chính của sự di chuyển.

- Bàn chân có 5 ngón có vuốt để tham gia di chuyển trên cạn.

Câu 2: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.

- Thân hình thoi giảm sức cản không khí khi bay.

- Chi trước biến thành cánh quạt gió(động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.

- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.

- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên 1 diện tích rộng.

- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.

- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng làm đầu chim nhẹ.

- Cổ dài khớp đầu với thân phát huy tác dụng của các giác quan (mắt, tai ), thuận lợi khi bắt mồi, rỉa lông.

So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn của chim.

Kiểu bay vỗ cánhKiểu bay lượn
- Đập cánh liên tục

- Cánh đập chậm rãi và không liên tục; cánh giang rộng mà không đập.

- Sự bay chủ yếu dựa vào sự vỗ cánh.- Sự bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và sự thay đổi của luồng gió.

.Câu 3: Trình bày đặc điểm cấu tạo của bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt.

* Bộ Ăn sâu bọ:- Thú nhỏ, mõm kéo dài thành vòi ngắn.

- Chi trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khỏe đào hang.

- Thị giác kém phát triển, khứu giác phát triển, có lông xúc giác dài ở mõm.

- Các răng đều nhọn.

* Bộ Gặm nhấm: Răng cửa rất lớn, sắc, thiếu răng nanh, răng cửa cách răng hàm 1 khoảng trống hàm.

* Bộ Ăn thịt:- Răng cửa ngắn, sắc để róc xương.

- Răng nanh lơn, dài, nhọn để xé mồi    - Răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để cắt nghiền mồi

- Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày.

Câu 4: Thế nào là hiện tượng thai sinh? Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.

* Hiện tượng thai sinh là hiện tượng đẻ con có nhau thai.

* Ưu điểm: - Thai sinh không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như động vật có xương sống đẻ trứng.

- Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.

- Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên.

Câu 5 : Tại sao thú có khả năng sống ở nhiều môi trường?

Vì: - Thú là động vật hằng nhiệt. Hoạt động trao đổi chất mạnh mẽ.

      - Có bộ lông mao, tim 4 ngăn. Hệ tiêu hóa phân hóa rõ.

- Diện tích trao đổi khí ở phổi rộng. Cơ hoành tăng cường hô hấp.

- Hiện tượng thai sinh đẻ con và nuôi con bằng sữa, đảm bảo thai phát triển đầy đủ trước và sau khi sinh.

- Hệ thần kinh có tổ chức cao. Bán cầu não lớn, nhiều nếp cuộn, lớp vỏ bán cầu não dày giúp cho hoạt động của thú có những phản ứng linh hoạt phù hợp với tình huống phức tạp của môi trường sống.

Câu 6: Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật. Phân biệt các hình thức sinh sản đó.

* Động vật có 2 hình thức sinh sản: Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và cái. Ví dụ: trùng roi, thủy tức

- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực(tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng). Ví dụ: thỏ, chim,...

* Phân biệt sinh sản vô tính và hữu tính

Sinh sản vô tính

Sinh sản hữu tính

- Không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.

- Có 1 cá thể tham gia

- Thừa kế đặc điểm của 1 cá thể

- Có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.

- Có 2 cá thể tham gia

- Thừa kế đặc điểm của 2 cá thể

 

Câu 7: Nêu lợi ích của đa dạng sinh học? Nguyên nhân suy giảm và biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.

* Lợi ích của đa dạng sinh học:

- Cung cấp thực phẩmnguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người

- Dược phẩm: 1 số bộ phận của động vật làm thuốc có giá trị - Trong nông nghiệp: cung cấp phân bón, sức kéo

- Trong chăn nuôi: làm giống, thức ăn gia súc

- Làm cảnh, đồ mĩ nghệ, giá trị xuất khẩu

* Nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học: - Đốt rừng, làm nương, săn bắn bừa bãi

- Khai thác gỗ, lâm sản bừa bãi, lấy đất nuôi thủy sản, du canh, du cư

- Ô nhiễm môi trường

* Bảo vệ đa dạng sinh học: - Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi

- Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài

Good luck !!!!!!!

9
5 tháng 5 2016

Good luck

16 tháng 10 2016

đc

12 tháng 10 2017

Sinh trưởng: Bản chất:Sự tăng về kich thước và khối lượng cơ thể

Hình thức thể hiện:Sự tăng về số lượng và kích thước của tế bào

Phát triển:Bản chất:Biến đổi diễn ra trong đời sống của 1 cá thể

Hình thức thể hiện Sinh trưởng,phạn hóa(biệt hóa),phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể

Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển:Có liên quan mật thiết với nhau, đan xen nhau và luôn liên quan đến môi trường sống. Sự sinh trưởng tạo tiền đề cho phát triển. Nếu không có sinh trưởng thì không có phát triển và ngược lại.

\(3KOH\) : 3 phân tử KOH

\(6O_2\): 6 phân tử \(O_2\)

\(5H_2O\): 5 phân tử \(H_2O\)

\(4Mg\left(OH\right)_2\): 4 phân tử \(Mg\left(OH\right)_2\)

\(7Na_2SO_4\): 7 phân tử \(Na_2SO_4\)

\(2BaCl_2\):2 phân tử \(BaCl_2\)

\(8Ca\left(NO_3\right)_2\): 8 phân tử \(Ca\left(NO_3\right)_2\)

25 tháng 7 2021

sinh học 7 sau có hóa trong này????

4 tháng 5 2016

Câu 1:

Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học:
- Xây dựng các vườn quốc gia và khu bảo tồn
VÍ DỤ: 2007 có 30 vườn quốc gia, 65 khu bảo tồn
- Ban hành sách đỏ Việt Nam
- Đưa ra các quy định khai thác (....)
- tăng cường trồng rừng
- Nâng cao nhận thức chung của toàn dân về đa dạng sinh học và bảo tồn nó
- Tăng cường hợp tác đa ngành, hợp tác quốc tế trong bảo vệ tính đa dạng sinh học
Nguyên nhân:

 Nhiều loài cây có giá trị kinh tế bị khai thác bừa bãi cùng với sự tàn phá tràn lan rừng của con người để phục vụ nhu cầu đời sống con người

 

4 tháng 5 2016

:D

7 tháng 9 2016

Chọn câu trả lời đúng

1) Trùng giày có hình dạng
_ Đối xứng
_ Không đối xứng
_ Dẹp như chiếc đế giày
_ Có hình khối như chiếc giày
2) Trùng giày di chuyển như thế nào

_ Thẳng tiến

_ Vừa tiến vừa xoay

3) Trùng roi di chuyển như thế nào
_ Đầu đi trước
_ Đuôi đi trước
_ Vừa thẳng tiến vừa xoay
_ Thẳng tiến
4) Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ
_ Sắc tố ở màng cơ thể
_ Màu sắc của điểm mắt
_ Màu sắc của các hạt diệp lục
_ Sự trong suốt của màng cơ thể

Chúc bạn học tốt! Mình học qua rồi nên chắc chắn nhé


1) Trùng giày có hình dạng
_ Không đối xứng

 

2) Trùng giày di chuyển như thế nào

_ Vừa tiến vừa xoay

 

3) Trùng roi di chuyển như thế nào
_ Thẳng tiến
 

4) Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ
_ Màu sắc của các hạt diệp lục

 

 

Bài tập. Hoàn thành các phương trình hoá học sau:     1.     SO3             + H2O ®      H2SO4                                   2.      Ca(OH)2    +   C02 ®   H2O    +  CaCO3     3.      HCl            +  CaCO3 ® CaCl2  +  H2O  +  CO2           4.      CaCO3               ®    CaO  + CO2     5.      H2SO4...
Đọc tiếp

Bài tập. Hoàn thành các phương trình hoá hc sau:

     1.     SO3             + H2O ®      H2SO4                              

     2.      Ca(OH)2    +   C02 ®   H2O    +  CaCO3

     3.      HCl            +  CaCO3 ® CaCl2  +  H2O  +  CO2      

     4.      CaCO3               ®    CaO  + CO2

     5.      H2SO4            + ……… ®   CuSO4 + H2O       

     6.      Na2CO3    +   HCl  ®   NaCl  +  H2O  +  CO2                   

     7.      K2O          +    H2O ®    KOH

      8.     SO2            +   Na2O ®   Na2SO3                                      

         9.      Fe2O3       +  HCl    ® …………. +………

     10.    Ca(HCO3)2 +   Ca(OH)2®    CaCO3 +  H2O    

     11.    NaOH         + ……… ®   NaCl + H2O           

     12.    NaOH         + SO2   ®    Na2SO3    + H2O            

     13.     BaO            +   H2O ®    Ba(OH)2

    14.      CuO           +   HCl   ®………………  +   ………………….

    15.      BaO           +   CO2       ®    BaCO3

    16.      P2O5           +     H2O   ®  H3PO4

    17.     CO2             +    Ca(OH)2      ®   CaCO3 + H2O

    18.     CaO             +     H2O         ®    Ca(OH)2 

    19.      CaO            +     HCl   ®     …………. +………         

    20.      Ca(OH)2            +     HCl ® .....................................

    21.       C                +   O2   ®   ...................

    22.       CuCl2        +  AgNO3         ®  .......................+   ...................

    23.        SO2           +   H2S ®  S  +   H2O

    24.        SO2           +   Ca(OH)2    ®   CaSO3  +  H2O

    25.         CO            +   O2   ®   CO2

   26.           Na2SO3      +  H2SO4  ®   Na2SO4  +  H2O  +  SO2      

   27.         H2SO4       +   ……… ®  Al2(SO4)3      +   H2

    28.         HCl           +   ………. ® FeCl2  +     H2

    29.         Fe2O3       +  H2SO4     ®  ………+………

    30.        HCl            +    NaOH     ®          ………+………

    31.         Cu(OH)2   +    HCl      ®   ……….+……..  

    32.        Zn              +  ………… ® ZnSO4    +       H2

    33.        H2SO4         +      CuO   ®  ..........           + .................      

    34.        Fe3O4         +    H2   ®   Fe          +    ...........................

    35.        C12H22O11     +   O2   ®     CO2   +    H2O

    36.        S                 +  ……….. ®   SO2

    37.        SO2             +  O2    ®    SO3

    38.        Na2O          +   H2SO4     ®  ..........................._+    ..............................     

    39.        NaOH         +    ……… ®    Na2SO4 +     H2O

    40.        P2O5            +  Ca(OH)2  ®    Ca3(PO4)2  +    H2O

0
2 tháng 11 2016

Câu 4. Vì sao ở rất nhiều loại lá, mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới ?

Trả lời:

Phần lớn các loại cây đều có lá 2 mặt (trên và dưới) phân biệt nhau rõ ràng. Mặt trên có màu xanh sẫm hơn mặt dưới là vì các tế bào thịt lá ở mặt trên chứa nhiều lục lạp hơn. Đây là đặc điểm thích nghi để thực hiện quá trình quang hợp có hiệu quả hơn khi ánh sáng mặt trời chiếu xuống mặt trên của lá nhiều hơn.

Câu 5. Hãy tìm ví dụ về vài loại lá có hai mặt lá màu không khác nhau, cách mọc của những lá đó có gì khác với cách mọc của đa số các loại lá ?

Trả lời:

Một số loại lá có màu ở 2 mặt không khác nhau: lá lúa, lá ngô, lá mía... Sở dĩ như vậy là vì những loại lá này mọc gần như thẳng đứng, cả 2 mặt lá đều nhận được ánh sáng mặt trời như nhau, nên lục lạp phân bố ở 2 mặt lá cũng như nhau.

Chúc bn hok tốt!!

2 tháng 11 2016

trả loi nhanh the moi co may giay ma da tra loi xong roi !

16 tháng 11 2016

1,Cải tạo đất để khai thác tiềm năng của đất, bắt đất phải làm ra lương thực, thực phẩm, nguyên vật liệu, của cải, để nuôi sống và phục vụ con người, biện pháp cải tạo đất cần phải có công sức, trí tuệ, vốn liếng, với điều kiện cần và đủ "Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống".

 

22 tháng 12 2016

1. Cải tạo đất để khai thác tiềm năng của đất , bắt đất phải làm ra lương thực , thực phẩm ,nguyên vật liệu ,của cải , để nuôi sống và phục vụ con người , biện pháp cải tạo đất cần phải có công sức ,trí tuệ ,vốn liếng, với điều kiện cần và đủ "nhất nước , nhì phân ,tam cần, tứ giống" .

5 tháng 6 2018

+ Số nu của gen là: (5100 : 3.4) x 2 = 3000 nu

+ số ribonu của gen là: 3000 : 2 = 1500 nu

+ Số aa có trong phân tử pro là: (1500 : 3) - 2 = 498 aa

5 tháng 6 2018

+ Số nu của gen là: (5100 : 3.4) x 2 = 3000 nu

+ số ribonu của gen là: 3000 : 2 = 1500 nu

+ Số aa có trong phân tử pro là: (1500 : 3) - 2 = 498 aa