Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Chọn A.
Độ dãn lò xo tại VTCB:
Khi ở VTCB lò xo dài 40 cm. Lúc t = 0, lò xo dài
42 cm (vật thấp hơn VTCB là 2 cm) nên vật li độ và
vận tốc:
Dùng máy tính viết phương trình dao động, nhập số vào công thức:

A 2 = x 2 + v ω 2 ⇔ A 2 = A - 0 ٫ 1 2 + 0 ٫ 2 π 3 2 π 2 ⇔ A = 0 ٫ 2 m = 20 c m

Đáp án C
Phân tích lực tác dụng lên vật lực đàn hồi F đ hướng lên, phản lực N hướng lên, trọng lực P hướng xuống. ĐL II Newton cho vật: P - N - F đ = ma
Khi vật rời giá đỡ
Tại vị trí cân bằng
F
đ
= P
Vật cách vị trí cân băng 1 đoạn: = 0,01m
Quãng đường vật đi được tới khi rời giá là s = 9 - 1 = 8cm = 0,08m
Vận tốc của vật khi rời giá = 0,4m/s
Biên độ dao động của vật là: = 0,041m =4,12cm

Chọn A.
Tần số góc và độ dãn của lò xo tại VTCB:
Tần số góc và độ dãn của lò xo tại VTCB:
Thời gian t = 5T/4 = T + T/4 nên quãng đường đi được S = 4A + Sthêm
Dùng vòng tròn lượng giác để tính Sthêm
Sthem = BO + OC = 4cos600 + 4cos300 ≈ 5,46 (cm) => S = 21,46cm.

Chọn B
ω = k m = 100 0 , 1 = 10 π ⇒ T = 1 5 s
Độ dãn của lò xo tại VTCB là Δ l 0 = m g k = 0 , 1.10 100 = 0 , 01 m = 1 c m
Khi kéo vật xuống một đoạn 3cm (Chiều dương hướng xuống) và truyền vận tốc ta có:
Δ l = Δ l 0 + x ⇒ x = 2 c m = A 2 A = x 2 + v 2 ω 2 = 4 c m
Từ VTLG (Thời gian T/4 thì tương ứng góc quét được tô đậm) suy ra quãng đường cần tìm là: S = A 2 + A 3 2 → A = 4 c m S = 5 , 46 c m
Chọn đáp án A
Khoảng thời gian để đi từ VTCB đến vị trí đổi chiều lần đầu tiên (biên dưới) là: