Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Chọn đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Đáp án A
Lý tưởng nhất, mỗi đứa trẻ được nuôi dưỡng, tôn trọng và lớn lên để __________?
A. để quan tâm về những người xung quanh họ.
B. để giữ liên lạc với những người xung quanh.
C. để theo dõi những người xung quanh họ.
D. để làm quen với những người xung quanh.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“Ideally, each child is nurtured, respected, and grows up to care for others and develop strong and healthy relationships.” (Lý tưởng nhất, mỗi đứa trẻ được nuôi dưỡng, tôn trọng và lớn lên để chăm sóc người khác và phát triển các mối quan hệ mạnh mẽ và khỏe mạnh.)
Đáp án D
Kiến thức về đại từ quan hệ
Căn cứ vào nghĩa của câu:
“He said people think differently now: "Because the pullic has seen things like Siri [the iPhone's voice-recognition technology) (29)_____ you talk to a computer, they've seen the Google self-driving cars.”
(Anh ấy nói mọi người nghĩ khác bây giờ: “Bởi vì công chúng đã nhìn thấy những thứ như Siri (công nghệ nhận dạng giọng nói của iPhone), nơi bạn nói chuyện với máy tính, họ đã thấy những chiếc xe tự lái của Google.”)
Đại từ quan hệ “where" dùng để thay thế cho trạng ngữ chỉ nơi chốn.
Đáp án B
Theo đoạn văn, vào cuối kỷ Phấn trắng __________.
A. một số con khủng long bắt đầu bay
B. nhiệt độ trái đất đang thay đổi
C. con người xuất hiện trên trái đất
D. số lượng khủng long đang gia tăng ở Mexico
Căn cứ vào thông tin sau:
“At the end of the Cretaceous period, for example, the global climate was changing and Earth's temperature 'as getting colder.” (Ví dụ, vào cuối kỷ Phấn trắng, khí hậu toàn cầu đang thay đổi và nhiệt độ Trái đất ngày càng lạnh hơn.)
Đáp án D
Từ “nó” trong đoạn 2 đề cập đến ______?
A. một người khổng lồ tốc độ B. một thợ săn mạnh mẽ
C. một kẻ săn mồi mạnh mẽ D. khủng long bạo chúa
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu sau:
“Also, T. rex had very small arms. Without strong legs or arms, this dinosaur probably wasn't a powerful hunter. It may have been a scavenger instead, only eating animals that were already dead.” (Ngoài ra T. rex có cánh tay rất nhỏ. Không có chân hoặc tay to khỏe, con khủng long này co lẽ không phải là một thợ săn mạnh mẽ. Thay vào đó, nó có thể chi ăn động vật đã chết.)
=> it = T. rex (Tyrannosaurus rex ). Do đó, đáp án là D.
Chọn B
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Hai học sinh đang nói chuyện với nhau.
Harry: Cậu có được chọn vào đội bóng đá của trường mình không?”
Porter: “_______”
A. sai ngữ pháp: I hope not!
B. Cậu nghĩ tớ có được chọn không?
C. Thật đen đủi!
D. Tớ gặp xui xẻo rồi.
Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh