Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
(:
Thật sự không có sơ đồ : \(\left(-C_6H_{10}O_5-\right)_n\rightarrow C_2H_5OH+CO_2\)
Ít nhất cũng phải: \(\left(-C_6H_{10}O_5-\right)_n\rightarrow C_6H_{12}O_6\rightarrow C_2H_5OH\)
Gọi x là khối lượng tinh bột (lý thuyết) cần dùng
\(\left(-C_6H_{10}O_5-\right)\underrightarrow{menruou}2C_2H_5OH+2CO_2\uparrow\)
162 2.46
x \(\leftarrow\) 920g
\(x=\frac{920\cdot162}{46\cdot2}=1620\left(kg\right)\)
Khối lượng tinh bột thực tế cần dùng là:
\(TDTT=\frac{TDLT\cdot100\%}{H}=\frac{1620\cdot100\%}{50\%}=3240\left(Kg\right)\)
(-C6H10O5-)n + nH2O nC6H12O6
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
CH3 - COOH + HO – CH2CH3 CH3 – COO – CH2 – CH3 + H2O.
a, (-C6H10O5-)n + nH2O → nC\(_6\)H\(_{12}\)O\(_6\) (axit ,t\(^o\))
(gam) 162n 180n
(tấn ) 1 → 180/160 = 1,125
Do hiệu suất đạt 90% nên
m\(_{glucozo\left(tte\right)}\)= \(\frac{1,125\cdot90\%}{100\%}\) = 1,0125 (tấn)
Câu 3:
CH3CH2OH viết gọn lại thành C2H5OH
\(n_{CH3COOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{C2H5OH}=\frac{6,9}{46}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{CH3COOC2H5}=0,075\left(mol\right)\)
\(\frac{n_{CH3COOH}}{1}< \frac{n_{C2H5OH}}{1}\left(0,1< 0,15\right)\)nên hiệu xuất được tính theo CH3COOH
\(PTHH:C_2H_5+CH_3COOH\rightarrow CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
\(H=\frac{n_{CH3COOC2H5}.100}{n_{CH3COOH}}=\frac{0,075.100}{0,1}=75\%\)
Câu 4:
Ta có:
\(V_{C2H5OH}=\frac{8,4}{0,8}=10,5\left(l\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2O}=300.1=300\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{C2H5OH}=\frac{8,4}{8,4+300}.100\%=2,7\%\)
\(D_r=\frac{10,5}{10,5+300}.100\%=3,38^o\)
a) C2H4 + H2O -axit-> C2H5OH
C2H5OH + O2-men giấm-> CH3COOH + 2H2O
CH3COOH + C2H5OH -H2SO4 đ-> CH3COOC2H5 + H2O
b) C6H12O6 -men rượu-> 2C2H5OH +2CO2 (to: 30-35 độ C)
C2H5OH + 3O2 -to-> 2CO2 + 3H2O
(có cacbonic thôi)
c) A có thể là C2H4, tinh bột, đường
C2H4 + H2O -axit-> C2H5OH
( tinh bột hoặc đường -lên men-> rượu etylic)
C2H5OH + Na -> C2H5ONa+0,5H2
Câu 1: Tính chất hóa học đặc trưng của rượu do nhóm nào quyết định?
A. – OH B. – COOH C. =CO D. = CO và – OH
Câu 2: Giấm ăn là dung dịch CH3COOH có nồng độ
A. từ 20-30% B. từ 10-15% C. từ 2-5% D. từ 5-10%
Câu 3: Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng
A. thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.
B. thủy phân chất béo trong môi trường axit.
C. thủy phân chất béo ở nhiệt độ và áp suất cao.
D. thủy phân chất béo tạo ra glixerol và các axit béo.
Câu 4: Hợp chất hữu cơ X được điều chế bằng cách cho C2H4 phản ứng với nước có axit làm xúc tác. Vậy X là chất nào trong các chất sau
A. CH3COOH B. C3H7OH C. C2H5OH D. CH3OH
Câu 5: Có 3 lọ mất nhãn đựng 3 chất lỏng là: rượu etylic, axit axetic và dầu ăn tan trong rượu etylic. Dùng chất nào sau đây để phân biệt 3 chất đó
A. Oxi B. Cacbon đioxit C. Nước và quỳ tím D. Saccarozơ
Câu 6: Muốn pha chế 100 ml rượu etylic 650 ta dùng
A. 100 ml nước hòa với có 65 ml rượu nguyên chất
B. 100 ml rượu etylic nguyên chất hòa với có 65 ml nước
C. 65 ml rượu etylic nguyên chất hòa với nước đến vạch 100ml
D. 35 ml rượu etylic nguyên chất với 65 ml nước
Câu 7: Cho axit axetic tác dụng với rượu etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác và đun nóng. Sau phản ứng thu được 44 gam etyl axetat. Khối lượng CH3COOH và C2H5OH đã phản ứng là
A. 60 gam và 46 gam B. 30 gam và 23 gam
C. 15 gam và 11,5 gam D. 45 gam và 34,5 gam
Câu 8: Cho dung dịch CH3COOH 0,5M tác dụng với dung dịch Na2CO3 vừa đủ thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Thể tích của dung dịch CH3COOH đã phản ứng là
A. 400 ml B. 800 ml C. 600 ml D. 1000 ml
Câu 9: Cho 60 gam axit axetic tác dụng với 55,2 gam rượu etylic thu được 55 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng là
A. 65,2 % B. 62,5 % C. 56,2% D. 72,5%
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 57,5 ml rượu etylic có D = 0,8g/ml. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là
A. 2,24 lít B. 22,4 lít C. 4,48 lít D. 44,8 lít
1/ a/ Hợp chất hữu cơ: C2H4, C2H5OH, CH3COOH, CH4
b/ Dẫn xuất hidrocacbon: C2H5OH, CH3COOH
c/ Tham gia phản ứng cộng: C2H4
d/ Tham gia phản ứng thế: CH4, C2H5OH, CH3COOH
2/ Phản ứng xà phòng hóa:
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH (xút ăn da) => 3RCOONa + C3H5(OH)3
3/ Điều chế rượu etylic từ: C2H4 và C6H12O6
+C2H4:
C2H4 + H2O => (140oC,H2SO4đ) C2H5OH
+ C6H12O6:
C6H12O6 => (men rượu, to) 2CO2 + 2C2H5OH
C1:
a/ Hợp chất hữu cơ: C2H4, C2H5OH, CH3COOH, CH4
b/ Dẫn xuất của hidrocacbon: C2H5OH, CH3COOH
c/ Chất có khả năng tham gia phản ứng cộng: C2H4
d/ Chất có khả năng tham gia phản ứng thế: C2H5OH, CH3COOH, CH4
C2/ Sản phẩm của xà phòng hóa chất béo là: axit béo và glixerol
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH --> 3RCOONa ( axit béo) + C3H5(OH)3 (glixerol)
C3/ Điều chế rượu etylic:
C2H4 + H2O -axit-> C2H5OH
Tinh bột hoặc đường -lên men-> rượu etylic
(C6H10O5)n + nH2O => nC6H12O6
C6H12O6 => 2C2H5OH + 2CO2
Vì hiệu suất quá trình là 50%
===> điều chế 920 kg rượu etylic thì trên lí thuyết phải điều chế 920x100/50 = 1840 kg
1840 kg = 1840000 g
nC2H5OH = m/M = 1840000/46 = 40000 (mol)
Theo phương trình ==> nC6H12O6 = 40000/2 = 20000 (mol)
==> n(C6H10O5)n = 20000/n (mol)
m(C6H10O5)n = n.M = 20000/n x 162n = 3240000 g = 3240 kg