Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
tham khảo
Hiểu một cách rộng hơn Army là cụm từ mang ý nghĩa là Quân đội, là lực lượng được thành lập thiết yếu ở mỗi quốc gia làm nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền đất nước và trong một số một số hoàn cảnh đặc biệt sẽ đảm nhận nhiệm vụ chiến đấu, bảo vệ trật tự và an ninh xã hội.
tham khảo ;)
Hiểu một cách rộng hơn Army là cụm từ mang ý nghĩa là Quân đội, là lực lượng được thành lập thiết yếu ở mỗi quốc gia làm nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền đất nước và trong một số một số hoàn cảnh đặc biệt sẽ đảm nhận nhiệm vụ chiến đấu, bảo vệ trật tự và an ninh xã hội.
1 . MY NAME IS ROSY
2. I'M FROM VIETNAM
3. I LIVE IN HANOI
4. I'M A STUDENT
5. I PLAYING FOOTBALL
MY HOBBY IS PLAYING THE PIANO
1. His pencils are there thành They are there.
Nhớ k nha. Chị lớp 7 rồi.
Câu khẳng định: S + V(s/es) + (O)
Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít ( He, She, it) thì thêm s/es sau động từ (V)
Vd :
+ I use internet everyday.
+ She often goes to school at 7 o’ clock.Câu phủ định: S + do not/don't + V + (O)
S + does not/doen't + V + (O)
Vd :
I don’t think so
She does not like itCâu nghi vấn: (Từ để hỏi +) Do/does + S + V + (O)?
Vd: What does she do ?
(Từ để hỏi +) Don't/doesn't + S + V + (O)?
Vd: Why don’t you study Enghlish ?
(Từ để hỏi +) Do/does S + not + V + (O)?
Vd: Why does she not goes to beb now ?
1. Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Ex:
- He watches TV every night.
- What do you do every day?
- I go to school by bicycle.
2. Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ex:
- The sun rises in the East.
- Tom comes from England.
- I am a student.
3. Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình
Ex: The plane leaves for London at 12.30pm.
4. Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian when, as soon asvà trong câu điều kiện loại 1
Ex:
Dấu hiệu nhận biết
- Often, usually, frequently
- Always, constantly
- Sometimes, occasionally
- Seldom, rarely
- Every day/ week/ month...
Đây là thì hiên tại đơn ủng hộ mình nha
Động từ tobe
(+) S + tobe + ...
( - ) S + tobe + not + ...
( ? ) Tobe + S + ...
Động từ thường
(+) S + V - es / s + ...
( - ) S + don't/doesn't + V +...
(?) Do/ does + S + V + ...
Yes, S + do/ does
No, S + don't / does
DHNB : alway, often , usually, never,sometimes, seldom, every(...), in the morning, on sunday,...
Dùng để diển tả một thói quen lặp đi lặp lại, 1 sự thật hiển nhiên, một chân lí
- " Can " dùng ở trường hợp để chỉ khả năng bạn có thể làm bây giờ .
- " Be able to " dùng ở trường hợp để chỉ khả năng trong tương lai , để chỉ dự đoán khả năng của mình hay cái gì đó trong tương lai.
1. Dùng CAN để nói một sự việc có thể xảy ra hay ai đó có khả năng làm được việc gì.
Mẫu cụm từ: can + infinitive (can do/can see… )
I can swim.
Tôi biết bơi.
Can you speak English?
Bạn có nói được tiếng Anh không?
It can happen.
Điều đó có thể xảy ra.
2. Dạng phủ định của CAN là CAN’T (= CANNOT)
I’m afraid I can’t come to the party on Friday.
Tôi e rằng tôi không thể đi dự tiệc vào ngày thứ sáu.
3. (BE) ABLE TO… có thể thay thế được cho CAN (nhưng CAN vẫn được dùng nhiều hơn)
Are you able to speak English?
Bạn có thể nói được tiếng Anh không?
Nhưng CAN chỉ có hai dạng CAN (present) và COULD (past) nên khi cần thiết chúng ta phải dùng (BE) ABLE TO… Hãy so sánh:
I can’t sleep.
Tôi không ngủ được.
Nhưng
I haven’t been able to sleep recently. (can không có present perfect)
Gần đây tôi không ngủ được.
Tom can come tomorrow.
Ngày mai Tom có thể đến.
Nhưng
Tom might be able to come tomorrow. (can không có infinitive)
Ngày mai Tom có khả năng sẽ đến.
are là từ đi với danh từ số nhiều trong các thì HT(HTĐ,HTTD)
anh ơi HTĐ là hiện tại đơn và HTTD là hiện tại tiếp diễn đúng ko anh