Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2 alen – 5 kiểu gen => gen trên NST giới tính X không tương ứng trên Y => (3), (4).
Chọn B
Đáp án : D
Từ 2 alen A và a có thể tạo ra số kiểu gen tối đa là 5
=> 2 alen này nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X
Trong 2 phép lai A và D thỏa mãn điều kiện là gen nằm trên NST giới tính
Phép lai A cho đời con có kiểu hình phân li 3:1
Phép lai D cho đời con có kiểu hình phân li 1:1
Đáp án D
Giả sử gen trên NST thường , số KH :
n(n+1)/2 = 40 => n = 8,4 loại
Gen trên X , không có alen trên Y
n(n+1)/2 + n = 40 => n = 7,5 loại
Gen trên X , có nhận alen trên Y
n(n+1)/2 + n2 = 40 => n = 5 ð thỏa mãn
Chọn B
Đực : 0,35AA : 0,5Aa : 0,15aa (p=0,6 ; q=0,4)
QT cân bằng : 0,49 AA : 0,42Aa : 0,09aa. (p=0,7 ; q=0,3)
A. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng ở thế hệ F1'. à sai, do đực ≠ cái nên cần 2 thế hệ thì QT mới cân bằng.
B. Ở thế hệ (P) tần số alen a ở giới cái chiếm tỉ lệ 20% à đúng
Đáp án B
Gen có 2 alen nhưng tạo ra 7 kiểu gen trong quần thể nên đây là gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y.
Cho con đực lông đen thuần chủng giao phối với con cái lông trắng:
XAYA × XaXa → F1: 1XAXa : 1XaYA.
Cho các con F1 này giao phối với nhau thì ta thu được tỉ lệ kiểu hình là: 50% con đực lông đen : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng.
Đáp án C
1 gen có 2 alen, tạo ra được 5 kiểu gen về gen này
=>Gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X
Phép lai C và D thỏa mãn
Xét phép lai C có
P : XAXA × XaY
F1 : 1 XAXa : 1 XAY
Tỉ lệ phân li 1 :1
Xét phép lai D có
XAXa × XAY.
F1 : 1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAY : 1 XaY
Tỉ lệ phân li 3 :1