Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có 2 alen (A và a) cho biết không xảy ra đ...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 6 2018

Đáp án C

1 gen có 2 alen, tạo ra được 5 kiểu gen về gen này

=>Gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X

Phép lai C và D thỏa mãn

Xét phép lai C có

     P : XAXA ×  XaY

     F1 : 1 XAXa : 1 XAY

    Tỉ lệ phân li  1 :1

    Xét phép lai D có

     XAXa × XAY.

     F1 : 1 XAXA : 1 XAXa :  1 XAY : 1 XaY

    Tỉ lệ phân li  3 :1

7 tháng 11 2018

Đáp án : D

Từ 2 alen A và a có thể tạo ra số kiểu gen tối đa là 5

=>  2 alen này nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X

Trong 2 phép lai A và D thỏa mãn điều kiện là gen nằm trên NST giới tính

Phép lai A cho đời con có kiểu hình phân li 3:1

Phép lai D cho đời con có kiểu hình phân li 1:1

7 tháng 10 2017

Đáp án D

19 tháng 1 2017

Đáp án C

(1) AAaa x AAaa à 35 trội: 1 lặn               

(2) AAaa x Aaaa à 11 trội: 1 lặn

(3) AAaa x Aa à 11 trội: 1 lặn

(4) Aaaa x Aaaa à 3 trội: 1 lặn

(5) AAAa x aaaa à 5 trội: 1 lặn

(6) Aaaa x Aa à 3 trội: 1 lặn

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a ; B, b) cùng quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B cho lông nâu; khi trong kiểu gen chỉ có một loại alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào cho lông trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Hai locus B và D cùng nằm trên 1...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a ; B, b) cùng quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B cho lông nâu; khi trong kiểu gen chỉ có một loại alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào cho lông trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Hai locus B và D cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng khác với cặp NST chứa locus A. Cho các nhận xét liên quan đến các locus này như sau:

(1). Có tối đa 27 kiểu gen và 4 kiểu hình có thể có liên quan đến cả 3 lcous.

(2). Phép lai phân tích [AaBbDd] x aa bd//bd có thể tạo ra đủ số loại kiểu hình so với phép lai dị hợp 3 locus lai với nhau, hiện tượng hoán vị nếu có xảy ra ở tất cả các cá thể dị hợp như nhau.

(3). Phép lai Aa BD//bd x aa bd//bd với tần số hoán vị 40% sẽ tạo ra đời con với tỷ lệ kiểu hình là 8:7:3:2

(4). Có 2 loại kiểu gen dị hợp cả 3 locus xuất hiện trong quần thể loài.

Số khẳng định KHÔNG chính xác là:

A. 1

B. 2 

C. 4 

D. 3

1
20 tháng 6 2019

Đáp án A

A_B_: nâu

A_bb; aaB_; aabb: trắng

D_: cao; dd: thấp

A và D di truyền liên kết

(1). Có tối đa 27 kiểu gen và 4 kiểu hình có thể có liên quan đến cả 3 lcous. à sai, có số KG = 10x3 = 30, số KH = 4

(2). Phép lai phân tích [AaBbDd] x aa bd//bd có thể tạo ra đủ số loại kiểu hình so với phép lai dị hợp 3 locus lai với nhau, hiện tượng hoán vị nếu có xảy ra ở tất cả các cá thể dị hợp như nhau. à đúng.

(3). Phép lai Aa BD//bd x aa bd//bd với tần số hoán vị 40% sẽ tạo ra đời con với tỷ lệ kiểu hình là 8:7:3:2 à đúng

P:      Aa BD//bd                               x        aa bd//bd

GP: A BD = a bd = A bd = a BD = 0,15       a bd

A bD = A Bd = a bD = a Bd = 0,1

F1: Nâu, cao = 0,15;        nâu, thấp = 0,1

Trắng, cao = 0,35;          trắng, thấp = 0,4

(4). Có 2 loại kiểu gen dị hợp cả 3 locus xuất hiện trong quần thể loài. à đúng, Aa BD//bd; Aa Bd//bD

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a ; B, b) cùng quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B cho lông nâu; khi trong kiểu gen chỉ có một loại alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào cho lông trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Hai locus B và D cùng nằm trên 1...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a ; B, b) cùng quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B cho lông nâu; khi trong kiểu gen chỉ có một loại alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào cho lông trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Hai locus B và D cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng khác với cặp NST chứa locus A. Cho các nhận xét liên quan đến các locus này như sau:

(1). Có tối đa 27 kiểu gen và 4 kiểu hình có thể có liên quan đến cả 3 lcous.

(2). Phép lai phân tích [AaBbDd] x aa bd//bd có thể tạo ra đủ số loại kiểu hình so với phép lai dị hợp 3 locus lai với nhau, hiện tượng hoán vị nếu có xảy ra ở tất cả các cá thể dị hợp như nhau. (3). Phép lai Aa BD//bd x aa bd//bd với tần số hoán vị 40% sẽ tạo ra đời con với tỷ lệ kiểu hình

là 8:7:3:2

(4). Có 2 loại kiểu gen dị hợp cả 3 locus xuất hiện trong quần thể loài. Số khẳng định KHÔNG chính xác là:

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

1
19 tháng 9 2019

Đáp án A

A_B_: nâu

A_bb; aaB_; aabb: trắng

D_: cao; dd: thấp

A và D di truyền liên kết

(1). Có tối đa 27 kiểu gen và 4 kiểu hình có thể có liên quan đến cả 3 lcous. à sai, có số KG = 10x3 = 30, số KH = 4

(2). Phép lai phân tích [AaBbDd] x aa bd//bd có thể tạo ra đủ số loại kiểu hình so với phép lai dị hợp 3 locus lai với nhau, hiện tượng hoán vị nếu có xảy ra ở tất cả các cá thể dị hợp như nhau. à đúng.

(3). Phép lai Aa BD//bd x aa bd//bd với tần số hoán vị 40% sẽ tạo ra đời con với tỷ lệ kiểu hình là 8:7:3:2 à đúng

P:       Aa BD//bd                                 x        aa bd//bd

GP: A BD = a bd = A bd = a BD = 0,15        a bd

A bD = A Bd = a bD = a Bd = 0,1

F1: Nâu, cao = 0,15;         nâu, thấp = 0,1

Trắng, cao = 0,35;           trắng, thấp = 0,4

(4). Có 2 loại kiểu gen dị hợp cả 3 locus xuất hiện trong quần thể loài. à đúng, Aa BD//bd; Aa Bd//bD

Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau: Phép lai l:(P)XAXAxXaY.      Phép lai 2: (P) XaXa x XAY Phép lai 3: (P) Dd X Dd. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lý thuyết, trong 3 phép lai (P) có: (1) 2 phép tai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:

Phép lai l:(P)XAXAxXaY.     

Phép lai 2: (P) XaXa x XAY

Phép lai 3: (P) Dd X Dd.

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lý thuyết, trong 3 phép lai (P) có:

(1) 2 phép tai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.

(2) 2 phép lai dều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá

thể mang kiểu hình lặn.

(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.

(4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.

Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

1
10 tháng 7 2019

Đáp án A

Phép lai 1: (P) XAXA × XaY → F1: 1 XAXa : 1XAY.

F1 × F1: XAXa × XaY F2: 1XAXA: 1XAXa:lXAY: lXaY.

Phép lai 2: (P) XaXa × XAY F1: lXAXa: lXaY.

F1 × F1: XAXa × XaY F2: lXAXa: lXaXa: 1XAY : lXaY.

Phép lai 3: (P) Dd x Dd → F1: 1DD : 2Dd : ldd

F1 × F1: (1DD : 2Dd : ldd)(lDD : 2Dd : ldd)

G             0,5D : 0,5d              0,5D : 0,5d

→ F2: 1DD : 2Dd : ldd

(1) 2 phép lai đều cho F2 co kiểu hình giống nhau ở hai giới → đó là phép lai 2 và phép lai 3.

(2) 2 phép lai đều cho F2 co kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn→ đó là phép lai 1 va phép lai 3.

(3) 1 phép lai cho F2 co kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới → đó là phép lai 1.

(4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. → chỉ có 1 phép lai số 2 là tỉ lệ phân li kiểu gen giống tỉ lệ phân li kiểu hình.

26 tháng 10 2019

Đáp án B

Nội dung 1 sai. Ở phép lai 1 tỉ lệ kiểu gen là 1 : 2 : 1 còn tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1.

Nội dung 2 đúng.

Nội dung 3 đúng. Tỉ lệ giao tử ab ≤ 0,5

Tỉ lệ kiểu hình aabb ≤ 0,25. Tỉ lệ kiểu hình dd là 0,5.

Vậy tỉ lệ kiểu hình aabbdd ≤ 0,5 × 0,25 = 12,5%.

Nội dung 4 đúng. Ở giới cái 3 cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp NST tương đồng sẽ tạo ra tối đa 8 loại giao tử.

Ở giới đực 3 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng nhưng có 2 cặp đồng hợp sẽ tạo ra 2 loại giao tử.

Số kiểu gen về 3 cặp gen này là: 8 × 2 - 1 = 15.

Ở giới cái tạo ra 4 loại giao tử X, giới đực tạo ra 2 loại giao tử. Số kiểu gen về NST giới tính là: 4 × 2 = 8.

Vậy số kiểu gen tạo ra ở phép lai này là: 15 × 8 = 120.

Vậy có 3 nội dung đúng.

29 tháng 1 2018

Đáp án D.

Có 3 nhận xét đúng, đó là (2), (3), (4).

Giải thích:

Lưu ý: Trong quần thể, kiểu gen sẽ có tỉ lệ cao nhất nếu từng cặp gen trong kiểu gen đó chiếm tỉ lệ cao nhất; Kiểu hình chiếm tỉ lệ cao nhất nếu từng tính trạng trong kiểu hình đó chiếm tỉ lệ cao nhất.
→ (1) sai.
- Vì 2 cặp gen dị hợp nên quần thể có 4 kiểu hình là đúng. Tuy nhiên, kiểu hình mang 2 tính trạng trội (A-B-) có tỉ lệ bé hơn kiểu hình A-bb. Vì tỉ lệ của kiểu hình bb chiếm 64% nên kiểu hình B- chỉ chiếm 36%.

- Vì có 2 cặp gen dị hợp và phân li độc lập nên quần thể có 9 kiểu gen. Kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ cao nhất là đúng. Vì trong các kiểu gen của cặp gen Aa thì Aa chiếm tỉ lệ 0,48 là cao nhất; Trong các kiểu gen của cặp gen Bb thì kiểu gen bb có tỉ lệ = 0,64 là có tỉ lệ cao nhất.

→ Kiểu gen Aabb có tỉ lệ cao nhát.

→ (2) đúng.

- Để đời con có 100% cá thể có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng thì một bên bố hoặc mẹ phải thuần chủng trội.

Có các trường hợp sau:

Trường hợp 1: Cơ thể AABB lai với 9 kiểu gen còn lại đều cho đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội về cả 2 tính trạng.

Trường hợp 2: Cơ thể AABb x AaBB; AABb x aaBB

Trường hợp 3: Cơ thể AAbb x aaBB; AAbb x AaBB

→ Có tổng số 13 phép lai.

→ (3) đúng.

- Khi có tác động của các nhân tổ tiến hóa thì mọi quần thể đều mất trạng thái cân bằng di truyền.

→ (4) đúng.