Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
PTHH: 2SO2 + O2 ----> 2SO3
gọi x là số mol O2 đã pứ
=> nSO2 pứ = 2x
=> nSO3 tạo thành = 2x mol
Ta cso: hiệu suất = (2x /3) * 100%=75%
==>x= 1,125 mol
=> nA = nSO2 dư + nO2 dư + nSO3= 3 - 2.1,125 + 2 - 1,125 + 1,125.2=3,875 mol
b)
giả sử x là số mol SO3 được tạo ra
từ pt ta suy ra nSO2 pứ =x,số mol O2 đã phản ứng = 0,5x
như vậy trong hỗn hợp còn 3-x mol SO2 và 2 - 0,5x mol O2 và x mol SO3
tổng số mol là
3 - x + 2 - 0,5x + x = 4,25
=> 5 - 0,5x = 4,25
=> x = 1,5 mol
=> Hiệu suất pứ= (1,5/3).100%= 45%
1. pthh
CuCO3+ H2O = CuO+ CO2 +H2O
nCO2= 2,22: (12+16.2)= 0,0504 mol
nH2O= 0,9:18= 0,05 mol
nCuO= 6:( 64+16) = o,1125 mol
Vì H20 nhỏ nhất (thiếu) nên các chất phản ứng, các chất tạo thành đều tính theo H2O
Theo pthh: nCuCO3= nH2O= 0.05 mol
mCuCO3= 0,05. (64+16.3)= 5,6g (lượng thu được theo pthh)
gọi lượng thu được thực tế là a, ta co:
a.\(\frac{100}{5,6}\)= 90
a= 5,04
=> khối lượng quặng đem nung là 5,04 g
Theo định luật BTKL ta có :
\(m_{C_2H_2}+m_{H_2}=m+m_y\)
\(\Rightarrow0,06.26+0,04.2=m+0,02.0,5.32\)
\(\Rightarrow m=1,32g\)
a)
Số mol photpho : 0,4 (mol).
Số mol oxi : 0,53 (mol).
Phương trình phản ứng :
4P + 5O2 -> 2P2O5
0,4 0,5 0,2 (mol)
Vậy số mol oxi còn thừa lại là :
0,53 – 0,5 = 0,03 (mol).
b) Chất được tạo thành là P2O5 . Theo phương trình phản ứng, ta có :
0,2 (mol).
Khối lượng điphotpho pentaoxit tạo thành là : m = 0,2.(31.2 + 16.5) = 28,4 gam.
a) PTHH: 4P + 5O2 -to-> 2P2O5
Ta có: \(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{17}{32}\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{\dfrac{17}{32}}{5}\)
=> P hết, O2 dư nên tính theo nP.
=> \(n_{O_2\left(phảnứng\right)}=\dfrac{5.0,4}{4}=0,5\left(mol\right)\\ =>n_{O_2\left(dư\right)}=\dfrac{17}{32}-0,5=\dfrac{1}{32}\left(mol\right)\)
b) Chất tạo thành sau phản ứng là P2O5 (điphotpho pentaoxit).
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{2.0,4}{4}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng P2O5 tạo thành sau phản ứng:
\(m_{P_2O_5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
a)
2Al+ 3H2SO4 ----> Al2(SO4)3 + 3H2
2 : 3 : 1 : 3
b)
nếu có 6,02.1023 nguyên tử Al thì tác dụng đc với số phân tử H2SO4 là
\(\frac{6,02.10^{23}.3}{2}=9,03.10^{23}\)
số phân tử H2 bằng số phân tử H2SO4=>tạo ra 9,03.1023 phân tử H2
số phân tử của H2SO4 gấp 3 lần số phân tử Al2(SO4)3=> số phân tử của Al2(SO4)3 khi đó là:
9,03.1023:3=3,1.1023
c) nếu có 3,01.1023 nguyên tử Al thì tác dụng đuocx với số phân tử H2SO4 là:
3,01.1023:2.3=4,515.1023phân tử H2SO4
và khi đó tạo ra được số phân tử Al2(SO4)3 là
4,515.1023:3=1,505.1023
khi đó tạo được số phân tử H2 là:
1,505.1023.3=4,515.1023
nhoc quay pha bn có thể giảng lại đc k mk k hiểu cho lắm
a) CTHH có dạng AlxSyOz
ta có tỉ lệ Mk:Ms:Mo=%Al:%S:%O
hay x:y:z=%Al/27:%S/32:%O/16
thay số vào ta có x:y:z=15.8%/27:28.1%/32:56.4%/16
x:y:z=1:1:4
CTHH : Al2(So4)3
PTHH : 2SO2 + O2 --to,V2O5--> 2SO3
Theo PT trên và đề bài , ta thấy nSO2 < 2nO2 nên O2 dư . Hiệu suất được tính theo số mol SO2
Theo PT , có nSO3 = nSO2 phản ứng = 3.75% = 2,25 mol
có nO2 phản ứng = nSO2\2 = 2,25\22,252 = 1,125 mol
Ta có :
nO2 dư = 2 - 1,125 = 0,875 mol
nSO2 dư = 3 - 2,25 = 0,75 mol
Vậy nB = nSO3 + nO2 dư + nSO2 dư = 2,25 + 0,875 + 0,75 = 3,875 mol
⇒%V O2 = 0,875\3,875 .100% = 22,58%
⇒%V SO3 = 2,25\3,875 .100% = 58,07%
⇒%V SO2 = 0,75\3,875 .100% = 19,35%