Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) ta có pt hoành độ giao điểm: \(2x^2=x+1\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=\dfrac{-1}{2}\end{matrix}\right.\)
tại x= 1 thì ta có tọa độ giao điểm A(1;2)
tại x=\(\dfrac{-1}{2}\) thì ta có tọa độ giao điểm B(\(\dfrac{-1}{2};\dfrac{1}{2}\))
còn câu b) để từ từ mình suy nghĩ rồi giải sau
mình làm ra được câu b rồi
ta có pt hđgđ
\(2x^2=2mx-m-2x+2\)
\(\Leftrightarrow2x^2-\left(2m-2\right)x+\left(m-2\right)=0 \)
\(\Delta=m^2-4m+5>0\)
\(\Rightarrow X_A=\dfrac{m-1-\sqrt{m^2-4m+5}}{2};X_B=\dfrac{m-1+\sqrt{m^2-4m+5}}{2}\)
\(\Rightarrow Y_A=2\left(\dfrac{m-1-\sqrt{m^2-4m+5}}{2}\right)^2;Y_B=2\left(\dfrac{m-1+\sqrt{m^2-4m+5}}{2}\right)^2\)
Bài 2:
Gọi (d): y=ax+b là phương trình đường thẳng cần tìm
Vì (d)//y=-x+2 nên a=-1
Vậy: y=-x+b
Thay x=1 vào (P), ta được:
\(y=1^2=1\)
Thay x=1 và y=1 vào y=-x+b, ta được:
b-1=1
hay b=2
Lời giải:
Gọi pt đường thẳng (d) là \(y=kx+b\)
Vì $(d)$ đi qua điểm (1,2) nên \(2=k+b\Rightarrow b=2-k\)
Phương trình đường thẳng (d) được viết lại là: \(y=kx+2-k\)
a) PT hoành độ giao điểm giữa (d) và (P) là:
\(x^2-(kx+2-k)=0(*)\)
\(\Leftrightarrow x^2-kx+(k-2)=0\)
Ta thấy \(\Delta=k^2-4(k-2)=(k-2)^2+4\geq 4>0\) với mọi $k\neq 0$
Suy ra $(*)$ luôn có hai nghiệm phân biệt.
Do đó đường thằng $(d)$ luôn cắt $(P)$ tại hai điểm phân biệt.
b)
Nếu $x_A,x_B$ là hai hoành độ giao điểm thì nó chính là nghiệm của $(*)$
Áp dụng định lý Viete ta có: \(\left\{\begin{matrix} x_A+x_B=k\\ x_Ax_B=k-2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x_A+x_B-x_Ax_B-2=k-(k-2)-2=0\)
Ta có đpcm.
Phương trình hoành độ giao điểm:
\(x^2-4mx+m^2-2m+1=0\)
\(\Delta'=4m^2-m^2+2m-1=3m^2+2m-1>0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}m< -1\\m>\frac{1}{3}\end{matrix}\right.\)
Do \(ac=1\left(m^2-2m+1\right)=\left(m-1\right)^2\ge0\Rightarrow\) phương trình luôn có 2 nghiệm không trái dấu
\(\Rightarrow\) A, B không thể nằm về 2 phía trục hoành
Theo Viet ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}x_A+x_B=4m\\x_Ax_B=m^2-2m+1\end{matrix}\right.\)
Để biểu thức đề bài có nghĩa \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_A\ge0\\x_B\ge0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow x_A+x_B\ge0\)
\(\Rightarrow m>0\Rightarrow m>\frac{1}{3}\)
\(\left|\sqrt{x_A}-\sqrt{x_B}\right|=1\Leftrightarrow x_A+x_B-2\sqrt{x_Ax_B}=1\)
\(\Leftrightarrow4m-2\sqrt{\left(m-1\right)^2}=1\)
\(\Leftrightarrow4m-2\left|m-1\right|=1\)
- Nếu \(m\ge1\Rightarrow4m-2m+2=1\Rightarrow m=-\frac{1}{2}\left(l\right)\)
- Nếu \(\frac{1}{3}< m< 1\Rightarrow4m-2+2m=1\Rightarrow m=\frac{1}{2}\)
Hoành độ giao điểm của (d) và (P) là nghiệm của phương trình \(-\frac{1}{2}x^2=-m^2x+2-m\) (1)
để (d) cắt (P) tại 2 điểm pb A và B và nằm khác phía với trục tung<=> phương trình (1) hay -x2 +2m2x + 2m - 4 = 0 có 2 nghiệm pb xA; xB trái dấu
<=> a.c < 0 <=> 4 - 2m < 0 <=> m > 2. Khi đó pt trên có 2 nghiệm xA; xB . Theo Vi -et ta có:
xA + xB = 2m2; xA xB = 4- 2m
để xA; xB thoả mãn (xA + 1)(xB + 1) = 17 <=> xA xB + xA + xB + 1 = 17
<=> (4 -2m) + 2m2 + 1 = 17 <=> 2m2 - 2m-12 = 0 <=> m2 - m - 6 = 0 => m = 3; -2
Đối chiếu đk => m = 3
Vậy.............