Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Đường thẳng ∆ có vecto chỉ phương u ∆ → = 1 ; 1 ; - 1 .
Một mặt phẳng P có vecto pháp tuyến n p → = 1 ; 2 ; 3
Gọi I = ∆ ∩ P , tọa độ I là nghiệm của hệ phương trình:
x + 2 1 = y - 2 1 = z - 1 x + 2 y - 3 z + 4 = 0 ⇒ I - 3 ; 1 ; 1
Do d ⊂ P d ∩ ∆ ≢ ∅ ⇒ I ∈ d và d ⊂ P d ⊥ ∆
⇒ Đường thẳng d có một vecto chỉ phương u d → = u ∆ → , n P → = - 1 ; 2 ; 1
Vậy d : x + 3 - 1 = y - 1 2 = z - 1 1 .
Chọn A
Tìm giao điểm I từ hệ phương trình đường thẳng d và mặt phẳng (P). Viết phương trình đường thẳng IM. Gọi tọa độ điểm M theo tham số của đường thẳng IM rồi xác định tham số đó từ phương trình I M = 4 14
Đáp án A
Phương pháp: Cho u 1 → ; u 2 → là cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng (α), khi đó n → =[ u 1 → , u 2 → ] là một vectơ pháp tuyến của (α)
Cách giải:
Gọi mặt phẳng cần tìm là (α)
(P): x+3y - 2z - 1=0 có một VTPT
Vì
Khi đó, (α) có một vectơ pháp tuyến là: n → =[ u 1 → , u 2 → ] = (5; - 1;1)
Phương trình (α): 5x - y+z - 9=0
Đáp án A
Gọi M - 1 + 2 t ; t ; 2 + t ∈ ∆ ⇒ N 2 x A - x M ; 2 y A - y M ; 2 z A - z M
Suy ra N 3 - 2 t ; - 2 - t ; 2 - t , do N ∈ P ⇒ 3 - 2 t - 2 - t - 4 + 2 t + 5 = 0 ⇒ t = 2
⇒ M 3 ; 2 ; 4 ⇒ A M → = 2 ; 3 ; 2 = u ∆ → .
Chọn C