Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau,ta có:
\(\frac{a+b+c}{a+b-c}=\frac{a-b+c}{a-b-c}=\frac{\left(a+b+c\right)+\left(a-b+c\right)}{\left(a+b-c\right)+\left(a-b-c\right)}=\frac{a+c}{a-c}\) (1)
\(\frac{a+b+c}{a+b-c}=\frac{a-b+c}{a-b-c}=\frac{\left(a+b+c\right)-\left(a-b+c\right)}{\left(a+b-c\right)-\left(a-b-c\right)}=\frac{2b}{2b}=1\) (2)
Từ (1) và (2) => \(\frac{a+c}{a-c}=1\Rightarrow a+c=a-c\Rightarrow2c=0\Rightarrow c=0\)
- có A=\(\sqrt{20+\sqrt{20+\sqrt{20+....+\sqrt{20}}}}\)\(< \sqrt{20+\sqrt{20+\sqrt{20+...+\sqrt{25}}}}\)= \(\sqrt{20+\sqrt{20+\sqrt{20+...+\sqrt{20+5}}}}\)= 5 (tức là mỗi dấu căn cứ tuần tự như thế)
- có B=\(\sqrt[3]{24+\sqrt[3]{24+\sqrt[3]{24+...+\sqrt[3]{24}}}}\)\(< \sqrt[3]{24+\sqrt[3]{24+\sqrt[3]{24+...+\sqrt[3]{27}}}}\)=\(\sqrt[3]{24+\sqrt[3]{24+..+\sqrt[3]{24+3}}}\)= 3 (tức mỗi dấu căn cứ tuần tự như thế)
\(\Rightarrow A+B< 3+5=8\)
mặt khác ta có A+B>\(\sqrt{20}+\sqrt[3]{24}=7.3566....>7\)\(\Rightarrow\left[A+b\right]=7\)
Do a,b nguyên tố > 3 => a,b không chia hết cho 3 => a2,b2 không chia hết cho 3
=> a2,b2 chia 3 cùng dư 1
=> a2 - b2 chia hết cho 3 (1)
Do a,b nguyên tố > 3 => a,b lẻ => a2,b2 lẻ
=> a2,b2 chia 8 cùng dư 1
=> a2 - b2 chia hết cho 8 (2)
Từ (1) và (2), do (3,8)=1 => a2 - b2 chia hết cho 24 (đpcm)
Vì a2, b2 là số chính phương nên a2, b2 chia 3 chỉ có thể dư 0 hoặc 1
Xétv3 trường hợp
+ nếu a2,b2 chia 3 cùng dư 0
+ nếu a2,b2 chia 3 cùng dư 1
+ nếu a2,b2 có 1 số chia 3 dư 0; 1 số chia 3 dư 1
Trong 3 trường hợp trên có 2 trường hợp không thỏa mãn, trường hợp còn lại thỏa mãn a,b chia hết cho 3
\(\frac{a}{3}=\frac{b-3}{4}=\frac{c+5}{11}=\frac{a+\left(b-3\right)+\left(c+5\right)}{3+4+11}=\frac{\left(a+b+c\right)+2}{18}=\frac{24+2}{18}=\frac{13}{9}\)
=> a =39/9
b =3+52/9 =79/9
c =143/9 -5 =98/9
1.
Ta có: \(\dfrac{3}{-4}=\dfrac{-3}{4};\dfrac{-12}{15}=\dfrac{-4}{5};\dfrac{-15}{20}=\dfrac{-3}{4};\dfrac{24}{-32}=\dfrac{-3}{4};\dfrac{-20}{28}=\dfrac{-5}{7};\dfrac{-27}{36}=\dfrac{-3}{4}\)
Vậy trong các phân số trên những phân số biểu diễn số hữu tỉ \(\dfrac{3}{-4}\) là:
\(\dfrac{3}{-4}=\dfrac{-15}{20}=\dfrac{24}{-32}=\dfrac{-27}{36}\)
2.
a. Ta có: \(x=\dfrac{2}{-7}=\dfrac{-2}{7}=\dfrac{-22}{77};y=\dfrac{-3}{11}=\dfrac{-21}{77}\)
Vì \(-22< -21\) nên \(\dfrac{2}{-7}< \dfrac{-3}{11}\)
Vậy x < y
b. Ta có: \(x=\dfrac{-213}{300};y=\dfrac{18}{-25}=\dfrac{-18}{25}=\dfrac{-216}{300}\)
Vì \(-213>-216\) nên \(\dfrac{-213}{300}>\dfrac{18}{-25}\)
Vậy x > y
c. Ta có: \(x=-0,75=\dfrac{-3}{4};y=\dfrac{-3}{4}\)
Vì -3 = -3 nên \(-0,75=\dfrac{-3}{4}\)
Vậy x = y
3.
a.* Với a, b cùng dấu thì \(\dfrac{a}{b}>0\)
* Với a, b khác dấu thì \(\dfrac{a}{b}< 0\)
• Tổng quát: Số hữu tỉ \(\dfrac{a}{b}\left(a,b\in Z;b\ne0\right)\) dương nếu a,b cùng dấu; âm nếu a,b khác dấu; bằng 0 nếu a=0