K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Hai vật chuyển động cùng một vận tốc, cùng một độ cao và có cùng khối lượng

 
14 tháng 3 2022

A. Thế năng trọng trường

B. Bạn ghi lại đề giùm mình được không? Mình đọc không hiểu
C. Động năng

 

11 tháng 3 2017

a) dạng cơ năng ô tô có được là động năng

Nếu tăng vận tốc lên thì cơ năng sẽ tăng vì cơ năng ở đây là động năng mà động năng phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật

b) công của ô tô thực hiện được là

A=F.s=F.v.t=1000.5.600=3000000J

c) công suất của động cơ ô tô là

P=\(\dfrac{A}{t}=\dfrac{3000000}{600}=5000W\)

mình ko tóm tắt bài nhưng lưu ý ở đây 18km/h=5m/s và 10 phút=600s nhé bạn

11 tháng 3 2017

Thế này đầy đủ hơn nhé!

a. Dạng cơ năng ô tô có được là động năng.

Nếu ô tô tăng vận tốc thì động năng cũng tăng lên. Vì động năng phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật, nghĩa là vật có vận tốc và khối lượng càng lớn thì động năng của vật cũng càng lớn.

c. 10min=600s

Công suất của động cơ ô tô là:

Công suất = A/t= 3000/600= 5 (kW)

Vậy nhé! Khi nãy mình nhầm!~

Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng :a. Viên đạn đang bay.                                  b. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.c. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất.           d. Hòn bi lăn trên mặt đất.12. Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt nhưng để lâu ngày vẫn bị xẹp ?a. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra...
Đọc tiếp

Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng :

a. Viên đạn đang bay.                                  b. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.
c. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất.           d. Hòn bi lăn trên mặt đất.
12. Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt nhưng để lâu ngày vẫn bị xẹp ?
a. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.

b. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại .
c. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại .
d. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử khí có thể thoát ra ngoài.
13. Những vật có khả năng hấp thụ bức xạ nhiệt tốt là những vật:
          a. Có bề mặt sần sùi, sẫm màu.                                   b. Có bề mặt nhẵn, sẫm màu.

          c. Có bề mặt sần sùi, sáng màu.                                  d. Có bề mặt nhẵn, sáng màu.
14. Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào ?
a. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn .

b. Từ vật có nhiệt độ lớn hơn sang vật có nhiệt độ nhỏ hơn .
c. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn .

d. Cả ba câu trả lời trên đều đúng .
15. Cả 3 vật A ,B ,C được cho truyền nhiệt lẫn nhau.Gỉa sử tA > tB > tC , nhiệt độ khi xảy ra cân bằng nhiệt là t < tB tìm kết luận đúng:
a. Vật tỏa nhiệt là A và B ,vật C thu nhiệt.

b Vật tỏa nhiệt là A, vật thu nhiệt là B và C.
c. Vật tỏa nhiệt là A, vật thu nhiệt là C, vật không tỏa không thu nhiệt.
d. Vật tỏa nhiệt là A, Vật thu nhiệt là C, vật B có thể tỏa hay thu nhiệt.
16. Trường hợp nào dưới đây không có công cơ học?
A. Người thợ mỏ đẩy xe gòong chuyển động.

B. Máy xúc đất đang làm việc
C. Lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.

D. Bạn học sinh đang ngồi học bài.
17. Lực nào sau đây khi tác dụng vào vật mà không có công cơ học?
A.Lực kéo của một con bò làm cho xe dịch chuyển.

0
1 tháng 2 2017

Quả cầu A tác dụng vào miếng gỗ B một lực làm miếng gỗ B chuyển động tức là thực hiện công.ok

21 tháng 1 2017

8 nick

21 tháng 1 2017

>_<

Hình 17.1. ghi lại vị trí của quả bóng đang rơi sau những khoảng thời gian bằng nhau. C1- Độ cao và vận tốc của quả bóng thay đổi thế nào trong thời gian quả bóng rơi? Tìm từ thích hợp cho các chỗ trống của câu trả lời sau: Trong thời gian quả bóng rơi, độ cao của quả bóng …..(1)..... dần, vận tốc của quả bóng …..(2)..… dần. C2- Thế năng và động năng của quả...
Đọc tiếp

Hình 17.1. ghi lại vị trí của quả bóng đang rơi sau những khoảng thời gian bằng nhau.

C1- Độ cao và vận tốc của quả bóng thay đổi thế nào trong thời gian quả bóng rơi?

Tìm từ thích hợp cho các chỗ trống của câu trả lời sau:

Trong thời gian quả bóng rơi, độ cao của quả bóng …..(1)..... dần, vận tốc của quả bóng …..(2)..… dần.

C2- Thế năng và động năng của quả bóng thay đổi thế nào?

Tìm từ thích hợp cho các chỗ trống của câu trả lời sau:

Thế năng của quả bóng …..(1)….. dần, còn động năng của nó ..…(2)…..

C3- Khi quả bóng chạm mặt đất, nó nảy lên. Trong thời gian nảy lên, độ cao và vận tốc của quả bóng thay đổi thế nào?

Tìm từ thích hợp cho các chỗ trống của câu trả lời sau:

Trong thời gian nảy lên, độ cao của quả bóng..…(1)..… dần, vận tốc của nó..…(2)..... dần. Như vậy thế năng của quả bóng ..…(3)..... dần, động năng của nó ..…(4)..… dần.

C4- Ở những vị trí nào (A hay B) quả bóng có thế năng, động năng lớn nhất; có thế năng, động năng nhỏ nhất?

Tìm từ thích hợp cho các chỗ trống của câu trả lời sau:

Quả bóng có thế năng lớn nhất khi ở vị trí …..(1)….. và có thế năng nhỏ nhất khi ở vị trí …..(2)…..

Quả bóng có động năng lớn nhất khi ở vị trí ..…(3)..... và động năng nhỏ nhất khi ở vị trí …..(4)…..

2
17 tháng 4 2017

C1-

Trong thời gian quả bóng rơi, độ cao của quả bóng giảm dần, vận tốc của quả bóng tăng dần.

C2-

Thế năng của quả bóng giảm dần, còn động năng của nó tăng dần

C3-

Trong thời gian nảy lên, độ cao của quả bóng tăng dần, vận tốc của nó giảm dần. Như vậy thế năng của quả bóng tăng dần, động năng của nó giảm dần.

C4- Ở những vị trí nào (A hay B) quả bóng có thế năng, động năng lớn nhất; có thế năng, động năng nhỏ nhất?

Tìm từ thích hợp cho các chỗ trống của câu trả lời sau:

Quả bóng có thế năng lớn nhất khi ở vị trí A và có thế năng nhỏ nhất khi ở vị trí B.

Quả bóng có động năng lớn nhất khi ở vị trí B và động năng nhỏ nhất khi ở vị trí A.

17 tháng 4 2017

C1:

(1): Giảm.

(2): Tăng.

C2:

(1): Giảm.

(2): Tăng dần.

C3:

(1): Tăng.

(2): Giảm.

(3): Tăng.

(4): Giảm.

C4:

(1): A.

(2): B.

(3): B.

(4): A.

12 tháng 2 2017

môn vật lí lớp 8 nha

13 tháng 2 2017

tớ suýt biết!!!!!!!!!!!!

5 tháng 8 2018

Thể tích của vật :

V = adc = 0,04 . 0,3 . 0,06 = 72 . 10-5

Thei tích nước mà vật chiếm chỗ :

Vnuoc = \(\dfrac{1}{3}V=\dfrac{1}{3}72.10^{-5}=24.10^{-5}\)

Thể tích đâu mà vật chiếm chỗ :

Vdau = \(\dfrac{2}{3}V=\dfrac{2}{3}72.10^{-5}=48.10^{-5}\)

Lực đẩy tác dụng lên vật :

FA = FAdau + FAnuoc

<=> FA = Vnuoc . dnuoc + Vdau . hdau

<=> FA = 24 . 10-5 . 104 + 48 . 10-5 . 8100

<=> FA = 6,288 (N)

Vậy lực đẩy....................

30 tháng 9 2017

nước và dầu có ngập hết vật ko

30 tháng 4 2017

Tóm tắt: t=?

t1=100 độ C

t2=35 độ C

m1=300g,c1=380kg/j.k

m2=250g,c2=4200kg/j.k

Bài làm

Nhiệt lượng đồng tỏa ra là:Q1=m1.c1.(t1-t)

=300.380.(100-t)

=11400000-11400t

Nhiệt lượng nước thu vào là:Q2=m2.c2.(t-t2)

=250.4200.(t-35)

=1050000t-36750000

Theo pt cân bằng nhiệt ta có:Q1=Q2

=>11400000-11400t=1050000t-36750000

=>-1061400t=-48150000

=>t=45,36 độ C

Vậy nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là 45,36 độ C

25 tháng 4 2018

Tại sao là kg/j.k mà không phải là j/kg.k ?

7 tháng 5 2017

Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Vật lý

Phần trắc nghiệm

PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY BẮC
TRƯỜNG THCS KHÁNH THẠNH TÂN

KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: VẬT LÝ - LỚP 8
PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Thời gian: 25 phút (Không kể phát đề)

I. Chọn câu đúng nhất bằng cách khoanh tròn chữ cái A, B, C, D ở đầu mỗi câu (3đ)

Câu 1. Trong các vật sau đây vật nào có thế năng:

A. Quả bóng bay trên cao. B. Hòn bi lăn trên mặt sàn.

C. Con chim đậu trên nền nhà. D. Quả cầu nằm trên mặt đất. .

Câu 2. Trong các vật sau vật nào có động năng?

A. Hòn bi đang lăn trên mặt phẳng nghiêng. B. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn.

C. Quả cầu treo cân bằng trên dây D. Chiếc xe đạp đậu trong bãi xe.

Câu 3. Trong các vật sau vật nào không có động năng:

A. Hòn bi lăn trên mặt đất.

B. Hòn bi lăn trên mặt phẳng nghiêng.

C. quả bóng đang bay trên cao.

D. Con chim đậu trên cành cây.

Câu 4. Trong các vật sau đây vật nào vừa có thế năng, vừa có động năng?

A. Hòn bi đang lăn trên mặt sàn. B. Quả bóng đang lăn trên sân.

C.Quả cầu treo đứng yên trên cao. D. Quả bóng đang bay trên cao.

Câu 5. Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử?

A. Chuyển động hổn độn không ngừng..

B. Có lúc chuyển động có lúc đứng yên.

C. Giữa các nguyên tử phân tử có khoảng cách.

D. Chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng cao.

Câu 6. Khi nhiệt độ của vật tăng thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật:

A. chuyển động không ngừng.

B. chuyển động nhanh lên.

C. chuyển động chậm lại.

D. chuyển động theo một hướng nhất định

Câu 7. Hiện tượng nào sau đây xảy ra do hiện tượng khuếch tán?

A. Bỏ đường và nước khuấy đều lên đường tan B. Gió thổi làm quay cánh quạt.

C. Muối tự ngấm vào dưa. D. Nước chảy từ trên cao xuống.

Câu 8. Khi nhiệt độ của vật tăng lên câu nhận xét nào sau đấy là đúng:

A. Khối lượng của vật tăng . B. Thể tích của vật giảm.

C. Nhiệt năng của vật tăng. D. Trọng lượng của vật tăng.

Câu 9. Trong sự dẫn nhiệt liên quan đến hai vật, nhiệt năng được truyền từ vật có:

A. Khối lượng lớn sang vật có khối lượng nhỏ.

B.Thể tích lớn sang vật có thể tích nhỏ.

C. Nhiệt năng lớn sang vật có nhiệt năng nhỏ.

D. Nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp.

Câu 10. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt của chất nào?

A. Chỉ ở chất khí. B. Chỉ ở chất lỏng.

C. Ở cả chất lỏng và chất khí. D. Chỉ xảy ra ở chất rắn.

Câu 11. Trong các sự truyền nhiệt dưới đây, sự truyền nhiệt nào là bức xạ nhiệt?

A. Sự đun nước trong ấm.

B. Sự truyền nhiệt từ bếp lò đến người đứng gần bếp lò.

C. Sự truyền nhiệt từ nước sang chiếc thìa nhôm trong cốc nước nóng.

D.Sự truyền nhiệt đầu thanh kim loại đến đầu kia.

Câu 12. Người ta thả ba thỏi đồng, chì, thép có khối lượng bằng nhau vào một chậu đựng nước nóng. Khi cân bằng nhiệt, hãy so sánh nhiệt độ của ba vật trên là:

A. Nhiệt độ của chì cao nhất, thép thấp nhất.

B. Nhiệt độ của thép cao nhất, chì thấp nhất.

C. Nhiệt độ của đồng cao nhất, thép thấp nhất.

D. Nhiệt độ của ba thỏi đồng, chì, thép bằng nhau.

II. Điền từ thích hợp vào chổ trống: (2đ)

Câu 13. Thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào (1).............................và (2)..............................của vật.

Câu 14. Hiện tượng khuếch tán là hiện tượng các chất (3)...................................vào nhau do chuyển động không ngừng của các.(4)...................................

Câu 15. Nhiệt độ của vật. (5)......................................... ……..thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật (6)...............................càng nhanh .

Câu 16. Nhiệt lượng là (7) ………………………………. mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình (8)………………………………

Câu 17. (1,5 đ)

Nêu nguyên lý truyền nhiệt khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau?

Câu 18. (1,5 đ)

Giải thích tại sao khi nhỏ một giọt mực vào một cốc nước dù không khuấy cũng chỉ một thời gian ngắn thì toàn bộ nước trong cốc đều có màu mực? Nếu tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng trên xảy ra nhanh hơn hay chậm đi? Tại sao?

Câu 19. (2,0 đ)

Một miếng đồng có khối lượng 0,6 kg, được nung nóng đến 1000C rồi thả vào 2,5 kg nước. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 300C. Coi đồng và nước chỉ truyền nhiệt cho nhau. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K và của nước 4200 J/kg.K. Tính:

a/ Nhiệt lượng của nước thu vào?

b/ Nước nóng thêm bao nhiêu độ?

7 tháng 5 2017

thanks you very much

vui