Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
alen là những dạng biến dị khác nhau của một gene có 1 vị trí locus xác định trên nhiễm sắc thể. Ví dụ, tính trạng màu sắc hoa của nhiều loài thực vật chỉ do một gene quy định, tuy nhiên, chúng ta có thể quan sát cây hoa màu trắng, cây màu hồng phớt, cây màu đỏ là do các allele khác nhau của gene đó tạo ra.
trong các định luật của ông Mendel ông đã dùng các kí hiệu AA hoặc aa để nói lên các cặp tính trạng trội (AA) và lặn (aa).AA là đồng hợp tử trội,Aa là dị hợp tử,aa là đồng tử hợp lặn.Đó là thời Mendel còn bây giời đã có thuyết về DNA ta gọi là A là một cặp gene nào đó,và AA là một cặp alen
VD: tính trạng màu sắc hoa của nhiều loài thực vật chỉ do một gene quy định tuy nhiên chúng ta có thể quan sát cây hoa màu trắng,cây màu hồng phớt,cây màu đỏ là do các alen tạo ra
+ Người bị đột biến có dạng 22A + OX
\(\rightarrow\) xảy ra rối loạn trong giảm phân của cặp NST
+ P: XX x XY \(\rightarrow\) OX
+ Rối loạn trong giảm phân I ở bố tạo giao tử XX, YY và O. Kết hợp với giao tử X bình thường ở mẹ tạo ra được hợp tử OX
+ Rối loạn trong giảm phân II ở bố tạo giao tử XY và O. Kết hợp với giao tử X bình thường ở mẹ tạo ra được hợp tử OX
+ Rối loạn trong giảm phân II ở mẹ tạo giao tử: XX và O kết hợp với giao tử bình thường ở bố là X và Y tạo được hợp tử OX
+ Rối loạn trong giảm phân I ở mẹ tạo giao tử: XX và O kết hợp với giao tử bình thường ở bố là X và Y tạo được hợp tử OX
Quan hệ |
Cùng loài |
Khác loài |
Hỗ trợ |
- Quan hệ quần tụ : Sinh vật cùng loài hình thành nhóm , sống gần nhau , hỗ trợ hoặc cạnh tranh nhau - Quan hệ cách li : các cá thể tách nhóm -> giảm cạnh tranh |
- Quan hệ hỗ trợ : * Quan hệ cộng sinh - Quan hệ đối địch * Quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác |
quan hệ khác loài như; cạnh tranh, kí sinh, cộng sinh, hội sinh, quan hệ vật chủ con mồi.
lưới thức ăn và chuổi thức ăn là chỉ mối quan hệ giữa các loài. trong một hệ sinh thái bền vững thì các chuổi và lưới thức ăn cũng phải bền vững nếu một laòi bị tiêu diệt thì hệ sẽ mất cân bằng và ảnh hưởng tới loài khác.
+ B: mắt lồi, b: mắt dẹt gen nằm trên NST thường
a. P: Đực mắt lồi x cái mắt dẹt (bb)
F1: 50% mắt lồi : 50% mắt dẹt = 1 : 1
\(\rightarrow\) KG của con đực ở P là Bb
+ Sơ đồ lai:
P: đực mắt lồi x cái mắt dẹt
Bb x bb
F1: 1Bb : 1bb
1 mắt lồi : 1 mắt dẹt
b. F1 lai với nhau, sơ đồ lai có thể có là:
+ Bb x Bb
F2: 1BB : 2Bb : 1bb
KH: 3 lồi : 1 dẹt
+ Bb x bb
F2: 1Bb : 1bb
KH: 1 lồi : 1 dẹt
+ bb x bb
F2: 100% bb
KH: 100% mắt dẹt
Số lần nguyên phân là k.
Số mạch polinucleotit mới: 2 ×× 10 ×× 2n ×× (2k – 1) = 5400 ⇒ k = 4.
- Quan sát môi trường sống nếu thấy cây rau to kia ở một môi trường tốt hơn thích hợp hơn các cây còn lại mà nó to nên \(\rightarrow\) Đó là hiện tượng thường biến do ở môi trường thích hợp hơn.
- Nếu thấy tất cả cây rau cùng môi trường sống, cùng chế độ chăm sóc mà có cây to hơn hẳn các cây còn lại \(\rightarrow\) Đó là đột biến thể đa bội.