K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 1 2018

Hỗn hợp khí được gồm CO2, H2O, N2 và O2 còn dư. Khí bị NaOH hấp thụ là CO2: 10 cm3;
khí bị photpho hấp thu là O2 dư : 5cm3 → khí còn dư là N2: 5cm3.số mol O2 phản ứng là 40-5 = 35 cm3.
Bảo toàn nguyên tố O → số mol H2O : 35.2-10.2= 50.
Bảo toàn nguyên tố H → số mol của H trong hợp chất A là : 50.2-25.2 = 50 → số H trong A là 50: 10 =5, số Ctrong A là 10: 10=1, số N trong A là 5.2 : 10 = 1.
Công thức của A là CH5N

8 tháng 1 2018

Cảm ơn ạ

11 tháng 1 2016

Theo đề bài thấy rằng, CO2 chiếm thể tích 600ml (tương ứng 0,6 mol), hơi nước chiếm thể tích 1600-800 = 800 ml (tương ứng 0,8 mol).

số mol C = số mol CO2 = 0,6 mol; số mol H = 2 số mol H2O = 1,6 mol. Vì Oxi dư nên A đã bị đốt cháy hết. Số mol A = 0,2 mol. Số mol O2 dư = 0,2; số mol O2 đã phản ứng = 1,0 - 0,2 = 0,8 mol.

Số nguyên tử C trong A = 0,6/0,2 = 3; số nguyên tử H trong A = 1,6/0,2 = 8. Như vậy, A có công thức C3H8Oz.

C3H8Oz + (5 -z/2)O2 ---> 3CO2 + 4H2O

0,2               0,8              0,6         0,8 mol

Từ ptp.ư suy ra: z = 2. Vậy A có công thức phân tử là: C3H8O2.

Bài 1.1. Những phát biểu sau đây đúng hay sai ?a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO– .c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2.d) Hợp chất CH3COOC2H5  thuộc loại este.e) Săn phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este.Bài 2.Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân của nhau ?A. 2    ...
Đọc tiếp

Bài 1.

1. Những phát biểu sau đây đúng hay sai ?

a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.

b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO– .

c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2.

d) Hợp chất CH3COOC2H5  thuộc loại este.

e) Săn phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este.

Bài 2.

Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân của nhau ?

A. 2                        B. 3                C. 4                  D. 5.

Bài 3.

Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ta chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là :

A. HCOOC3H7.                             B. C2H5COOCH3.

C. CH3COOC2H5.                          D. HCOOC­3H5.

Bài 4.

Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2  trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với  H2 là 23. Tên của X là

A. etyl axetat.                          B. metyl axetat.

C. metyl propionate                  D. propyl fomat.

Bài 5.

Phản ứng thủy phân của este trong môi trường axit và bazơ khác nhau ở điểm nào ?

Bài 6.

Đốt cháy hoàn toàn 7,4g este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (dktc) và 5,4g nước.

a) Xác định công thức phân tử của X.

b) Đun 7,4g X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,2g ancol Y và một lượng muối Z. Viết công thức cấu tạo của X và tính khối lượng của Z.

7
19 tháng 7 2016

a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.                                                  S

b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO– .                                          S

c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2.                Đ

d) Hợp chất CH3COOC2H5  thuộc loại este.                                                                   Đ

e) Săn phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este.                                                  S

19 tháng 7 2016

Bài 2 :

CH3 – CH2 – COO – CH3

CH2 – COO – CH2 – CH3

HCOO – CH2 – CH2 – CH3                                                

1) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau: Ba2+; Mg2+; Pb2+; Cl+; C2O42- đựng trong các lọ bị mất nhãn. Viết phương trình phản ứng minh họa. 2) Trình bày các phản ứng của cation Pb2. Viết phương trình phản ứng minh họa. 3) Hãy xây dựng công thức tính kết quả trong phương pháp phân tích khối lượng. Áp dụng cho bài toán sau: Xác định hàm lượng BaCl2.2H2O tinh khiết trong mẫu bari...
Đọc tiếp

1) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau: Ba2+; Mg2+; Pb2+; Cl+; C2O42- đựng trong các lọ bị mất nhãn. Viết phương trình phản ứng minh họa.

2) Trình bày các phản ứng của cation Pb2. Viết phương trình phản ứng minh họa.

3) Hãy xây dựng công thức tính kết quả trong phương pháp phân tích khối lượng. Áp dụng cho bài toán sau:

Xác định hàm lượng BaCl2.2H2O tinh khiết trong mẫu bari clorid kỹ thuật. Biết rằng khối lượng mẫu đem thử là 0,5956g và khối lượng BaSO4 sau khi nung là 0,464g.

4) Chuẩn độ 100ml nước (có mặt hệ đẹm amoniac) với chỉ thị Đen ericrom T hết 8,5ml EDTA 0,1M. Hãy giải thích các định lượng và tính theo độ cứng Đức của nước đem định lượng.

5) Công thức hóa học của muối Mohr được viết như sau: (NH4)2SO4FeSO4.6H2O

Có thể sử dụng kali permmanganat để định lượng muối Mohr được không? Hãy giải thích?

1
10 tháng 4 2017

giải nhanh dùm mk trong tối nay nha, cảm ơn nhiều

5.22. Phản ứng : Cu + 2FeCl3→2FeCl2 +CuCl2 chứng tỏ A. ion Fe2+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Fe3+. B. ion Fe3+ có tính khử mạnh hơn ion Fe2+. C. ion Fe3+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Cu2+. D. ion Fe3+ có tính oxi hoá yếu hơn ion Cu2+. 5.23. Mệnh đề nào sau đây không đúng ? A. Fe2+ oxi hoá được Cu. B. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch C. Fe3+ có tính oxi hoá mạnh hơn Cu2+ D. Tính oxi hoá của các ion tăng theo thứ...
Đọc tiếp

5.22. Phản ứng : Cu + 2FeCl3→2FeCl2 +CuCl2 chứng tỏ

A. ion Fe2+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Fe3+.

B. ion Fe3+ có tính khử mạnh hơn ion Fe2+.

C. ion Fe3+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Cu2+.

D. ion Fe3+ có tính oxi hoá yếu hơn ion Cu2+.

5.23. Mệnh đề nào sau đây không đúng ?

A. Fe2+ oxi hoá được Cu.

B. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch

C. Fe3+ có tính oxi hoá mạnh hơn Cu2+

D. Tính oxi hoá của các ion tăng theo thứ tự Fe2+, H+, Cu2+, Ag+.

5.24. Cho các phản ứng xảy ra sau đây :

(1) AgNO3 + Fe(N03)→Fe(N03)3+ Ag

(2) Mn + 2HC1 —-> MnCl2 + H2

Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là

A. Mn2+, H+, Fe3+, Ag+. B. Ag+, Fe3+, H+, Mn2+.

C. Ag+, Mn2+, H+, Fe3+. D. Mn2+, H+, Ag+, Fe3+.

5.25. Cho các phản ứng oxi hoá - khử sau :

Hg2+ + 2Ag→Hg + 2Ag+

Hg2+ + Cu →Hg + Cu2+

3Hg + 2Au3+ →3Hg2+ + 2Au

2Ag+ + Cu →2Ag + Cu2+

Trong các chất cho ở trên, chất oxi hoá mạnh nhất là

A. Au3+. B. Hg2+. C. Ag+. D. Cu2+.

5.26. Khi cho hỗn hợp kim loại gồm : Mg và Al vào dung dịch hỗn hợp chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 thì phản ứng xảy ra đầu tiên là:

A. Mg + Cu2+ ⟶ Mg2+ + Cu

B. 2AI + 3Cu2+ ⟶ 2AI3+ + 3Cu

C. Mg + 2Ag+ ⟶ Mg2+ + 2Ag

D. Al + 3Ag+ ⟶ Al3+ + 3Ag


1
24 tháng 11 2017

5.22. Phản ứng : Cu + 2FeCl3→2FeCl2 +CuCl2 chứng tỏ

A. ion Fe2+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Fe3+.

B. ion Fe3+ có tính khử mạnh hơn ion Fe2+.

C. ion Fe3+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Cu2+.

D. ion Fe3+ có tính oxi hoá yếu hơn ion Cu2+.

5.23. Mệnh đề nào sau đây không đúng ?

A. Fe2+ oxi hoá được Cu.

B. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch

C. Fe3+ có tính oxi hoá mạnh hơn Cu2+

D. Tính oxi hoá của các ion tăng theo thứ tự Fe2+, H+, Cu2+, Ag+.

5.24. Cho các phản ứng xảy ra sau đây :

(1) AgNO3 + Fe(N03)→Fe(N03)3+ Ag

(2) Mn + 2HC1 —-> MnCl2 + H2

Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là

A. Mn2+, H+, Fe3+, Ag+. B. Ag+, Fe3+, H+, Mn2+.

C. Ag+, Mn2+, H+, Fe3+. D. Mn2+, H+, Ag+, Fe3+.

5.25. Cho các phản ứng oxi hoá - khử sau :

Hg2+ + 2Ag→Hg + 2Ag+

Hg2+ + Cu →Hg + Cu2+

3Hg + 2Au3+ →3Hg2+ + 2Au

2Ag+ + Cu →2Ag + Cu2+

Trong các chất cho ở trên, chất oxi hoá mạnh nhất là

A. Au3+. B. Hg2+. C. Ag+. D. Cu2+.

5.26. Khi cho hỗn hợp kim loại gồm : Mg và Al vào dung dịch hỗn hợp chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 thì phản ứng xảy ra đầu tiên là:

A. Mg + Cu2+ ⟶ Mg2+ + Cu

B. 2AI + 3Cu2+ ⟶ 2AI3+ + 3Cu

C. Mg + 2Ag+ ⟶ Mg2+ + 2Ag

D. Al + 3Ag+ ⟶ Al3+ + 3Ag

Chúc bạn học tốt

24 tháng 11 2017

uk thanks giúp tui nốt 1 bài thui tối đi học thêm sinh

21 tháng 12 2015

HD: Có tất cả 6 công thức hóa học tạo ra từ 5 loại đồng vị trên.

65Cu16O, 65Cu17O, 65Cu18O, 63Cu16O, 63Cu17O, 63Cu18O.

20 tháng 12 2015

HD:

1 ml có khối lượng là 1 gam. Số mol H2O = 1/18 = 0,056 mol.

H2O ---> 2H + O

Nên số mol H = 2.0,056 = 0,112 mol. Số nguyên tử H là 0,112.6,023.1023 = 674576.1017.

Gọi a, b tương ứng là tỉ lệ % của 11H và 12H.

Ta có: a + 2b = 1,008 và a + b = 1 Suy ra b = 0,008 (0,8%); a = 0,992 (99,2%)

Như vậy, số nguyên tử 11H là 0,992.674576.1017 = 669179392.1014 nguyên tử. Số nguyên tử 12H là 0,008.674576.1017 = 5396608.1014 nguyên tử

30 tháng 9 2018

bn ơi cái chỗ a+ 2b=1,008 và a+b =1 làm thế nào bn có vậy???