Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn C
Amino axit có dạng CxH2x+1O2N => X là C3nH6n-1O4N3; Y là C4nH8n-2O5N4
Đốt cháy Y thu được mCO2 + mH2O = 36,3 = 0,05[44.4n + 18(4n – 1)] => n = 3
=> X là C9H17O4N3 => mBaCO3 = 0,01.9.197 = 17,73g
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn C
Amino axit có dạng CxH2x+1O2N => X là C3nH6n-1O4N3; Y là C4nH8n-2O5N4
Đốt cháy Y thu được mCO2 + mH2O = 36,3 = 0,05[44.4n + 18(4n – 1)] => n = 3
=> X là C9H17O4N3 =>mBaCO3 = 0,01.9.197 = 17,73g
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án : C
Theo đề bài : X : C3n+3H6n+5O4 và Y : C4n+4H8n+6O5
Khi đốt cháy 0,05 mol Y : nCO2 = 0,2(n+1) ; nH2O = 0,05.(4n+3)
=> 44.0,2(n+1) + 18.0,05.(4n+3) = 36,3g
=> n = 2
Khi đốt 0,01 mol X => nCO2 = 0,01.(3n+3) = 0,09 mol = nBaCO3
=> m = 17,73g
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn đáp án C
Quy Y về đipeptit: Y4 + H2O → 2Y2 (C2nH4nN2O3)
||⇒ nH2O thêm = 0,05 mol ⇒ nCO2 = nH2O đốt Y2 = 36 , 3 + 0 , 05 . 18 44 + 18 = 0,6 mol.
số C/Y = 0,6 ÷ 0,05 = 12 ⇒ số C/amino axit = 12 ÷ 4 = 3 (Ala).
► Bảo toàn nguyên tố Cacbon: nBaCO3 = 0,01 × 3 × 3 = 0,09 mol
⇒ m = 0,09 × 197 = 17,73(g) ⇒ chọn C.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
TL:
Glyxin: H2N-CH2-COOH (75 g/mol), axit cacboxylic: R(COOH)n.
Phần 1: Khi cho hh X phản ứng với NaOH thì muối thu được gồm: H2N-CH2-COONa và R(COONa)n.
Khí Y khi cho đi qua Ca(OH)2 dư thì CO2 và H2O bị hấp thụ còn N2 thoát ra ngoài. Do đó khối lượng tăng lên 20,54 g chính là khối lượng của hh CO2 và H2O.
Mặt khác: CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O, số mol của CaCO3 là 0,34 mol = số mol của CO2.
Suy ra, khối lượng của H2O = 20,54 - 44.0,34 = 5,88 g.
Như vậy, có thể thấy trong 1/2 hh X gồm có các nguyên tố (C, H, O, và N). Theo định luật bảo toàn nguyên tố ta có:
số mol của C = n(CO2) + n(Na2CO3) = 0,34 + 0,1 = 0,44 mol.
số mol của H = 2n(H2O) + nNa = 2.5,58/18 + 2.0,1 = 0,82 mol.
số mol của O = 2nNa = 0,4 mol.
Phần 2: Khi cho phản ứng với HCl chỉ có glyxin tham gia phản ứng: H2N-CH2-COOH + HCl \(\rightarrow\) ClH3N-CH2-COOH. Số mol của glyxin = số mol của HCl = 0,04 mol.
Do đó, trong 1/2 hh X thì số mol của N = 0,04 mol.
Như vậy, khối lượng của 1/2 hh X = mC + mH + mO + mN = 12.0,44 + 0,82.1 + 16.0,4 + 0,04.14 = 13,06 gam.
Khối lượng của glyxin trong 1/2 hh X = 75.0,04 = 3 gam.
Phần trăm khối lượng của glyxin trong hh X = 3/13,06 x 100% = 22,97%. (đáp án D).
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
VO2(pư)=1/5Vkk=8.4(l).theo bài ra ta có nCO2+N2=44.8/22.4=2(1)lại có dB/H2=15=>nCO2/nN2=1/7(2).từ (1)và(2)=>nCO2=0.25(mol)và nN2=1.75(mol).
áp dụng ĐLBTKL ta có m=mCO2+mH2O+mN2-mO2(pư)=57(gam).ta lại có mC+mH+mN=nCO2.12+2.nH2O+28.nN2=53(gam) <57(gam)=>trong A có nguyên tố oxi mO=57-53=4(gam).gọi CTĐGN của A là CxHyOzNt ta có:x:y:z:t=nCO2:2nH2O:nO:2nN2=1:4:1:14=>CTĐGN của A:CH4ON14.lại có 12n+4n+16n+196n=600(tớ nghĩ phải là 600 chứ A chứa nhiều nguyên tố lắm)=>n=3=>CTHH của A:C3H12O3N42.