Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

So sánh | Liên kết ion | Liên kết cộng hóa trị không có cực | Liên kết cộng hóa trị có cực |
Giống nhau | Các nguyên tử kết hợp với nhau để tạo ra cho mỗi nguyên tử lớp electron ngoài cùng bền vững giống cấu trúc khí hiếm ( 2e hoặc 8e ). | ||
Khác nhau về cách hình thành liên kết | Cho và nhận electron | Dùng chung e, cặp e không bị lệch | Dùng chung e, cặp e bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện mạnh hơn. |
Khác nhau về nguyên tố tạo nên liên kết | Giữa kim loại và phi kim | Giữa các nguyên tử của cùng một nguyên tố phi kim | Giữa phi kim mạnh yếu khác nhau |
Nhận xét | Liên kết cộng hóa trị có cực là dạng trung gian giữa liên kết cộng hóa trị không cực và liên kết ion. |

Tham khảo:
So sánh | Liên kết ion | Liên kết cộng hóa trị không có cực | Liên kết cộng hóa trị có cực |
Giống nhau | Các nguyên tử kết hợp với nhau để tạo ra cho mỗi nguyên tử lớp electron ngoài cùng bền vững giống cấu trúc khí hiếm (2e hoặc 8e) | ||
Khác nhau về cách hình thành liên kết | Cho và nhận electron | Dùng chung e, cặp e không bị lệch | Dùng chung e, cặp e bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện mạnh hơn |
Khác nhau về nguyên tố tạo nên liên kết | Giữa kim loại và phi kim | Giữa các nguyên tử của cùng một nguyên tố phi kim | Giữa phi kim mạnh và yếu khác |

So sánh |
Liên kết ion |
Liên kết cộng hóa trị không có cực |
Liên kết cộng hóa trị có cực |
Giống nhau |
Các nguyên tử kết hợp với nhau để tạo ra cho mỗi nguyên tử lớp electron ngoài cùng bền vững giống cấu trúc khí hiếm ( 2e hoặc 8e ). |
||
Khác nhau về cách hình thành liên kết |
Cho và nhận electron |
Dùng chung e, cặp e không bị lệch |
Dùng chung e, cặp e bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện mạnh hơn. |
Khác nhau về nguyên tố tạo nên liên kết |
Giữa kim loại và phi kim |
Giữa các nguyên tử của cùng một nguyên tố phi kim |
Giữa phi kim mạnh yếu khác nhau |
Nhận xét |
Liên kết cộng hóa trị có cực là dạng trung gian giữa liên kết cộng hóa trị không cực và liên kết ion. |

Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu.
Thí dụ : K+ + Cl- → KCl.
Liên kết cộng hóa trị không cực là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng những cặp electron chung.
Thí dụ:
Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử được gọi là liên kết cộng hóa trị có cực
Thí dụ:
hay H – Cl

1.Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị không cực ?
A. HCl. B. Cl2. (CHỌN B) C. NH3. D. H2O.
2.Liên kết cộng hóa trị có cực tạo thành giữa hai nguyên tử
A. phi kim khác nhau. B. cùng một phi kim điển hình.
C. phi kim mạnh và kim loại mạnh. (Theo anh nhớ là vậy C á) D. kim loại và kim loại.
1. Giống nhau
Tất cả các loại liên kết này đều có mục đích chung là giúp các nguyên tử đạt được cấu hình electron ổn định (thường là cấu hình giống khí hiếm), bằng cách chia sẻ hoặc chuyển giao electron.
2. Khác nhau
a. Liên kết ion
b. Liên kết cộng hóa trị không có cực
c. Liên kết cộng hóa trị có cực
Tóm lại:
Đặc điểm
Liên kết ion
Liên kết cộng hóa trị không có cực
Liên kết cộng hóa trị có cực
Cách hình thành
Chuyển electron từ nguyên tử này sang nguyên tử khác
Chia sẻ electron giữa hai nguyên tử
Chia sẻ electron nhưng không đều, tạo ra cực
Độ âm điện
Chênh lệch lớn (thường là giữa kim loại và phi kim)
Chênh lệch nhỏ (giữa các nguyên tử phi kim)
Chênh lệch vừa phải (giữa phi kim và phi kim)
Tính chất phân tử
Có cực, tạo thành tinh thể ion
Không có cực, phân tử trung hòa
Có cực, phân tử có tính phân cực
Ví dụ
NaCl, MgO
H₂, O₂, N₂
H₂O, HF
Dẫn điện
Dẫn điện trong dung dịch hoặc trạng thái lỏng
Không dẫn điện
Có thể dẫn điện yếu trong dung dịch
Tính tan trong nước
Tan trong nước
Thường không tan trong nước
Tan trong nước
Kết luận: