K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 3 2018

* Phương pháp xác định nồng độ phần trăm dung dịch  C u S O 4

- Cân một lượng dung dịch  C u S O 4 xác định.

- Cô cạn dung dịch cho đến khi thu được chất rắn màu trắng đó là  C u S O 4 . Sau đó đem cân lượng muối sau khi cô cạn này ta được số liệu là mct.

- Áp dụng công thức: Giải bài tập Vật lý lớp 10 ta sẽ tính C% của dung dịch  C u S O 4 .

* Phương pháp xác định nồng độ mol của dung dịch  C u S O 4 :

- Đong 1 thể tích dung dịch  C u S O 4  xác định, đem cân lượng dung dịch đó.

- Sau đó dùng công thức Giải bài tập Vật lý lớp 10 để tính số mol của  C u S O 4 .

- Tính nồng độ mol của dung dịch  C u S O 4  bằng công thức: Giải bài tập Vật lý lớp 10

19 tháng 6 2021

Refer.

Phương pháp xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 .

– Cân lấy một lượng dung dịch CuSO4 tuỳ ý, ví dụ 100 g.

– Cô cạn dung dịch cho đến khi thu được chất rắn màu trắng là CuSO4.

– Cân muối CuSO4 thu được sau khi cô cạn, thí dụ được 8 g.

– Tính nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu :

\(C\%=\dfrac{8}{100}\cdot100\%=8\%\)

 Phương pháp xác định nồng độ mol của dung dịch CuSO4 :

– Cân lấy một lượng dung dịch CuSO4 tuỳ ý rồi đo thể tích. Thí dụ, cân lấy 100 g dung dịch CuSO4 như trong thí nghiệm trên, đo thể tích được 90 ml.

– Tính số mol CuSO4 có trong 90 ml (hoặc 100 g) dung dịch là :

\(n_{CuSO_4}=\dfrac{8}{160}=0.05\left(mol\right)\)

– Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 :

\(C_M=\dfrac{1000\cdot0.05}{90}=0.56\left(M\right)\)

 

24 tháng 3 2016

1. Đốt nóng KMnO4 ở t độ cao:

\(2KMnO_4\rightarrow^{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)

2. Cho Zn vào đ HCl thu được:

\(Zn+HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)

3. Thu O2: đẩy kk hoặc đẩy nước (Xem SGK)

Thu H2: đẩy nước hoặc đẩy kk (Xem SGK)

15 tháng 5 2016

1 , nhiệt phân \(KMnO_4\) 

\(2KMnO_4-t^o->K_2MnO_4+MnO_2+O_2\) 

 

7 tháng 9 2018

   Ta lấy khoảng 50ml dung dịch NaCl cho vào bình chứa. Cân khoảng 1g NaCl tinh khiết cho vào bình đựng dung dịch NaCl và lắc kỹ 1 thời gian. Nếu:

   - Có hiện tượng NaCl bị hóa tan 1 ít hoặc hoàn toàn, ta kết luận dung dich ban đầu chưa bão hòa ở nhiệt độ thường.

   - Không thấy hiện tượng gì xảy ra, ta kết luận dung dịch NaCl ban đầu đã bão hòa ở nhiệt độ phòng.

12 tháng 5 2016

Nồng độ phần trăm của dung dịch:

C% =  . 100% =  . 100% = 18%

12 tháng 5 2016

nồng độ % của dung dịch \(CuSO_4\) là 

\(\frac{3,6}{20}.100\%=18\%\)

12 tháng 5 2016

Nồng độ phần trăm của dung dịch:

C% =  . 100% =  . 100% = 18%

12 tháng 5 2016

nồng độ % của dung dịch \(CuSO_4\) là

\(\frac{3,6}{20}.100\%=18\%\) 

18 tháng 5 2018

Sr cậu....Nếu k thấy thì để mk gõ ra cho

Câu 1: a.Viết biểu thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ số mol/lít của dung dịch.Chú thích rõ các đại lượng trong mỗi công thức b,Áp dụng: -Tính nồng độ phần trăm của dung dịch \(K_2SO_4\) biết có 75 gam \(K_2SO_4\) trong 1200 gam dung dịch \(K_2SO_4\) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch \(Na_2CO_3\) biết có 0,06 mol \(Na_2CO_3\) trong 750 ml dung dịch \(Na_2CO_3\) Câu 2: Từ các kim loại Al,Zn và các...
Đọc tiếp

Câu 1:

a.Viết biểu thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ số mol/lít của dung dịch.Chú thích rõ các đại lượng trong mỗi công thức

b,Áp dụng:

-Tính nồng độ phần trăm của dung dịch \(K_2SO_4\) biết có 75 gam \(K_2SO_4\) trong 1200 gam dung dịch \(K_2SO_4\)

Tính nồng độ mol/lít của dung dịch \(Na_2CO_3\) biết có 0,06 mol \(Na_2CO_3\) trong 750 ml dung dịch \(Na_2CO_3\)

Câu 2:

Từ các kim loại Al,Zn và các axit HCl,\(H_2SO_4\) ,hãy viết các chương trình hóa học có thể dùng để điều chế khí \(H_2\) trong phòng thí nghiệm

Câu 3:

Có 4 lọ đựng 4 khí riêng biệt : \(Na_2\) ,\(H_2,O_2,CO_2\) .Hãy trình bày cách nhận biết mỗi khí trên bằng phương pháp hóa học

Câu 4:

Phân loại và gọi tên các chất: \(Na_2O,MgCl_2,CuSO_4,Al\left(OH\right)_3,SO_2,KOH,\)\(Ca\left(HCO_3\right)_2,HNO_3\)

Câu 5:

Cho sơ đồ phản ứng: \(CaCO_3+HCl\underrightarrow{ }CaCl_2+H_2O+CO_2\)

Lấy 10 gam \(CaCO_3\) cho tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl nồng độ 5%

a,Tính thể tích khí \(CO_2\) thu được (đktc)

b,Tính m

0