Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

- Tính chất hoá học của oxide base:
+ Tác dụng với oxide acid: MgO + CO2 -> MgCO3
+ Tác dụng với dung dịch acid: MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O
+ Tác dụng với nước tạo dung dịch base: MgO là oxide base không tan nên không có phản ứng với nước.
- Tính chất hoá học của oxide acid:
+ Tác dụng với oxide base: SO2 + K2O -> K2SO3
+ Tác dụng với dung dịch base: SO2 + 2 KOH -> K2SO3 + H2O
+ Tác dụng với nước tạo dung dịch acid: \(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)

Câu 1.
- Chế độ dinh dưỡng của cơ thể người phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: nhu cầu dinh dưỡng, độ tuổi, giới tính, hình thức lao động, trạng thái sinh lí của cơ thể,…
- Ví dụ:
+ Trẻ em cần có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn người cao tuổi.
+ Người lao động chân tay có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn nhân viên văn phòng.
+ Người bị bệnh và khi mới khỏi bệnh cần được cung cấp chất dinh dưỡng nhiều hơn để phục hồi sức khỏe.
+ Phụ nữ mang thai cần có chế độ dinh dưỡng tăng thêm năng lượng, bổ sung chất đạm và chất béo, bổ sung các khoáng chất.
Câu 2:
Bước 1: Kẻ bảng ghi nội dung cần xác định theo mẫu Bảng 32.2.
Bước 2: Điền tên thực phẩm và xác định lượng thực phẩm ăn được.
- Ví dụ: Gạo tẻ
+ X: Khối lượng cung cấp, X = 400g.
+ Y: Lượng thải bỏ, Y = 400 × 1% = 4g.
+ Z: Lượng thực phẩm ăn được, Z = 400 – 4 = 396g.
Tính tương tự với các loại thực phẩm khác.
Bước 3: Xác định giá trị dinh dưỡng của các loại thực phẩm.
- Ví dụ: Giá trị dinh dưỡng của gạo tẻ
+ Protein = \(\dfrac{7,9.396}{100}\)= 31,29 g.
+ Lipid = \(\dfrac{1,0.396}{100}\)= 3, 96 g.
+ Carbohydrate = \(\dfrac{75,9.396}{100}\)= 300,57 g.
Tính tương tự với các loại thực phẩm khác.
Tên thực phẩm | Khối lượng (g) | Thành phần dinh dưỡng (g) | Năng lượng (Kcal) | Chất khoáng (mg) | Vitamin (mg) | |||||||||
X | Y | Z | Protein | Lipid | Carbohydrate |
| Calcium | Sắt | A | B1 | B2 | PP | C | |
Gạo tẻ | 400 | 4,0 | 396 | 31,29 | 3,96 | 300,57 | 1362 | 273,6 | 10,3 | - | 0,8 | 0,0 | 12,7 | 0,0 |
Thịt gà ta | 200 | 104 | 96 | 22,4 | 12,6 | 0,0 | 191 | 11,5 | 1,5 | 0,12 | 0,2 | 0,2 | 7,8 | 3,8 |
Rau dền đỏ | 300 | 114 | 186 | 6,1 | 0,56 | 11,5 | 76 | 536 | 10 | - | 1,9 | 2,2 | 2,6 | 166 |
Xoài chín | 200 | 40,0 | 160 | 0,96 | 0,5 | 22,6 | 99 | 16 | 0,64 | - | 0,16 | 0,16 | 0,5 | 48 |
Bơ | 70 | 0,0 | 70 | 0,35 | 58,45 | 0,35 | 529 | 8,4 | 0,07 | 0,4 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
Bước 4: Đánh giá chất lượng khẩu phần ăn:
- Protein: 31,29 + 22,4 + 6,1 + 0,96 + 0,35 = 61,1 (g)
- Lipid: 3,96 + 12, 6 + 0,56 + 0,5 + 58,45 = 76,07 (g)
- Carbohydrate: 300,57 + 11,5 + 22,6 + 0,35 = 335 (g)
- Năng lượng: 1362 + 191 + 76 + 99 + 529 = 2257 (Kcal)
- Chất khoáng: Calcium = 845,5 (mg), sắt = 22,51 (mg).
- Vitamin: A = 0,52 (mg), B1 = 3,06 (mg), B2 = 2,56 (mg), PP = 23,6 (mg), C = 217,8 (mg).
So sánh với các số liệu bảng 31.2, ta thấy đây là khẩu phần ăn tương đối hợp lí, đủ chất cho lứa tuổi 12 – 14.
Bước 5: Báo cáo kết quả sau khi đã điều chỉnh khẩu phần ăn.

Tổng số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong các chất tham gia phản ứng luôn bằng tổng số nguyên tử của nguyên tố đó trong các chất sản phẩm.

a) Nguyên nhân dẫn đến các bệnh về tiêu hóa:
- Thói quen ăn uống không khoa học: thường xuyên sử dụng đồ ăn cay nóng, dầu mỡ, quá mặn, quá ngọt,…; thường xuyên sử dụng chất kích thích như rượu, bia; ăn quá nhanh, không nghỉ ngơi sau khi ăn;…
- Ngộ độc thực phẩm: sử dụng thực phẩm bị nhiễm các sinh vật gây hại như vi khuẩn, nấm mốc,…; thực phẩm bảo quản và chế biến không đúng cách; thực phẩm có sẵn các chất độc như cá nóc, cóc, nấm độc, thực phẩm bị nhiễm kim loại nặng;…
- Sinh hoạt không điều độ, căng thẳng, lo âu.
- Không luyện tập thể dục, thể thao.
b) Đề xuất phương pháp ăn, uống khoa học:
- Xây dựng thói quen ăn uống lành mạnh: có chế độ dinh dưỡng hợp lí, uống đủ nước, bổ sung chất xơ, lợi khuẩn; hạn chế sử dụng chất kích thích; ăn chậm nhai kĩ, ăn đúng giờ;…
- Ăn uống hợp vệ sinh, thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Tạo bầu không khí vui vẻ khi ăn.

Hệ sinh thái đầm Lập An
Thành phần vô sinh: nước, ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, xác sinh vật chết
Thành phần hữu sinh: tôm, cua, hến, ngao, ốc,...

Tham khảo!
Ví dụ và thành phần của các hệ sinh thái:
Các kiểu hệ sinh thái | Ví dụ | Môi trường sống | Quần xã sinh vật |
Hệ sinh thái rừng | Hệ sinh thái rừng nhiệt đới | Môi trường trên cạn, môi trường trong đất, môi trường sinh vật. | Cây chuối hột, cây lim xanh, cây sấu, dương xỉ, kiến, chim sẻ, giun đất, chuột, con vắt,… |
Hệ sinh thái biển và ven biển | Hệ sinh thái rạn san hô | Môi trường dưới nước, môi trường sinh vật. | San hô, hải quỳ, cá hề, tôm hùm, ốc hương, bạch tuộc, mực, sán lá gan, sán dây,… |
Hệ sinh thái nông nghiệp | Hệ sinh thái đồng ruộng | Môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường đất, môi trường sinh vật. | Lúa, cỏ, cua đồng, tép, ốc bươu vàng, ếch, bọ rùa, ốc sên, chuột, sâu đục thân, rệp,… |

- Lựa chọn thực phẩm: Chọn những miếng thịt lợn tươi mới có màu sắc sáng, hồng nhạt hay đỏ nhạt, phần mỡ sẽ có màu trắng trong hơi ngà ngà. Dùng tay ấn thử thấy thịt đàn hồi tốt, sau khi rút tay về thịt trở lại hình dáng ban đầu là thịt tươi ngon.
- Bảo quản: Bảo quản rau trong trong tủ lạnh để giữ được lâu hơn.
- Chế biến an toàn: Nấu thịt, hải sản ở nhiệt độ đủ cao để đảm bảo tiêu diệt vi khuẩn và ký sinh trùng (ví dụ: nấu thịt gà đến khi nhiệt độ đạt ít nhất 75°C).
- Ăn uống an toàn: Ăn rau quả tươi đã được rửa sạch dưới nước sạch hoặc ăn những loại đã qua chế biến đúng cách (như luộc, hấp).
- Nguyên tắc lập khẩu phần ăn: đủ lượng thức ăn và năng lượng phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng; cân đối về thành phần các nhóm chất dinh dưỡng; cung cấp đầy đủ năng lượng hằng ngày cho cơ thể.
- Ví dụ: Khi lập khẩu phần ăn cho 1 bạn nam ở độ tuổi 13 – 15 tuổi cần đảm bảo nhu cầu năng lượng khoảng 2650 Kcal/ngày, Khi lập khẩu phần ăn cần đảm bảo đủ và cân đối lượng của các nhóm chất dinh dưỡng như protein, lipid, carbohydrate, vitamin, chất khoáng, nước.