Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Điền giới từ, trả lời và ghi cấu trúc
10. I washed his car _______in_____ exchange ______for______ some pocket money.
11. This is my first visit ______to______ Singapore.
12. I had a lot of fun _____at_______ the summer camp and improved my English ______at______ the same time.
13. I studied history and geography ____at________ university.
14. The bridge was closed _______for/at____ the weekend because it was ____under________ repair.
Điền giới từ, trả lời và ghi cấu trúc
4. I was so distracted that I put salt into my coffee ______by______ accident.
5. There is no solution ______to______ this problem.
6. John has a reputation _____for_______ being late all the time.
7. She hasn’t got any money left. ______in_____ other words, she’s broke.
8. Could you call tomorrow? I’m not ______in______ such a good mood today.
9. She took me _______by_____ the hand, and we walked along the beach.
I. Hỏi giá cả, giá tiền bằng tiếng Anh
- Có rất nhiều cách để hỏi giá một món hàng, tuy nhiên thường sử dụng một số mẫu sau đây
How much is it? (Giá của nó là bao nhiêu(chỉ vào đồ cần mua))
How much is it to go to the cinema? (Đi xem phim thì giá bao nhiêu?)
How much is it for the ket? (Giá vé bao nhiêu?)
How much does it run?
How much does it run for?
Hai câu này cũng có nghĩa là hỏi về giá cả, đừng bối rối khi nghe thấy từ “run”
How much does it cost?
How much does it cost to go to France? (Đi Pháp thì tốn bao nhiêu tiền?)
How much does it cost for the coat? (Cái áo khoác có giá bao nhiêu?)
How does it sell for? (Cái này bán thế nào vậy?)
How will it cost me?
How will it cost us?
How much are you asking?
How much do you charge to travel to Thailand? (Phí du lịch Thái Lan bao nhiêu tiền?)
How much do you charge for this house? (Bạn bán căn nhà này giá bao nhiêu?)
- Ngoài ra bạn có thể thay thế chữ “how” trong những câu hỏi trên thành chữ “what”, trừ trường hợp của “How much is it?”
Ex: What are asking for the umbrella?
What do you charge for this house?
What does it run for?
What will it cost me?
What does it sell for?
- Nhưng thường là các câu hỏi “How much?” vẫn là phổ biến nhất
II. Cách đọc giá (USD)
- Khi đọc giá theo USD, sẽ có hai cách đọc, một cách đọc ngắn và một cách đọc dài
Ex: $1.45
Long: one dollar and fourty five cents
a dollar and fourty five cents
Short: one, fourty five
$18.99
Long: eighteen dollars and ninety nine cents
Short: eighteen, ninety nine
- Nếu sản phẩm đó có giá trên 1000USD thì bạn buộc phải đọc theo cách dài
Ex: $4,432.99
Four thousand, for hundred, thirty two dollars and ninety nine cents
$14,986.37
Fourteen thousand, nine hundred, eighty six dollars and thirty seven cents
- Bắt đầu từ $.01 đến $.09 thì số 0 phải đọc là “o” chứ không được đọc là “zero”
Ex: $9.05: 9 o 5
9 zero 5
$15.03: 15 o 3
- Nếu sản phẩm có giá dưới 1 USD thì ta phải dùng đến đơn vị cent chứ không dùng dollar
Ex: $0.99: 99 cents
$0.30: 30 cents
- Ngoài ra trong đơn vị tiền tệ của Mỹ, chúng ta còn có 5 cách đọc khác nhau của từng lượng tiền
Ex: $0.01 = 1 cent = a penny
$0.05 = 5 cents = a nickel
$0.1 = 10 cents = a dime
$0.25 = 25 cents = a quarter
$1.00 = 1 dollar = a buck
III. Cách trả lời giá
- Cũng giống như hỏi giá, khi chúng ta trả lời giá cả của một sản phẩm nào đó cũng rất đa dạng
Ex: It’s $58
It’s about $37
The umbrella sells for $9
Three kets go for $40
It’s priced at $100
IV. Đoạn hội thoại mẫu
1. A: Hello, Can I help you something?
(Xin chào, tôi có thể giúp gì được cho bạn?)
B: How much is this ring?
(Cái nhẫn này giá bao nhiêu?)
A: This one is $1500
(Cái này giá 1500 đô la)
B: Oh, my! It’s too expensive
(Ôi trời, nó mắc quá)
2. A: Sweatheart. Do you want to travel to Paris next month?
(Anh yêu, anh có muốn đi du lịch Pari vào tháng tới không?)
B: Hmmm. Let me think. What will it cost us?
(Để anh suy nghĩ đã. Chúng ta sẽ tốn bao nhiêu?)
A: I don’t know. I guess it’s about $4500
(Em cũng không biết nữa. Em đoán là khoảng 4500 đô la)
B: Okay. We’ll go next month
(Được đó. Tháng tới chúng ta sẽ đi)
3. A: I really this house. It’s so beautiful
(Tôi thực sự rất thích căn nhà này. Nó đẹp quá)
B: Yes, madam. Lot of people this house
(Vâng, thưa bà. Có rất nhiều người thích ngôi nhà này)
A: How much do you charge for it?
(Anh bán nó giá thế nào?)
B: It’s priced at $10000. But I will discount if you sign a contract right now
(Nó có giá 10000 đô la. Nhưng tôi có thể giảm giá nếu bà ký hợp đồng ngay bây giờ)
A: Okay.
(Được rồi)
chúc bn học tốt!
Cấu trúc : How + much + is + this / that + N
Trả lời : It's / This's / that is + giá tiền
Cách 2 : How much + does / do + this / that + N + coast
Trả lời : tương tự như trên
Ví dụ : How much is this book ? It's ten thoundsand dong
. My favorite holiday is Christmas, which is on 25 December. That’s when Christians celebrate the birth of Christ. In the middle of December we send a lot of cards to our friends and family, here and abroad. Then we get a big tree and decorate it with lights and other things. On Christma Day, we give each other presents. We have one enormous meal with turkey, and after that, we have Christmas pudding.
1. (short answers)
1. Very early.
2. At half past three.
3. It's Good Morning.
4. At 9 o'clock.
5. At a quarter past ten.
2.
1. What did you see at the animals show?
2. What's your favourite food?
3. What would you like to drink?
4. What would you like to eat?
5. Is collecting coins your hobby?
1. Dựa vào bài văn sau và trả lời câu hỏi:
Hello, I am Mary. My working day stars very early. From Monday to Friday I get up at half past three and I have a shower and a cup of coffee. I usually leave the house at ten. I get to the studio at about 5 o'clock and start work. My programme Good Morning stars at 7 o'clock and finishes at 9 o'clock. Then I leave the atudio at a quarter past ten and that is the end of a working day.
1. How does the writer's working day start?
=> Her working day starts very early
2. What time does the writer get up on Weekday?
=> She gets up at half past three
3. What is the name of the TV programme?
=> the name of the TV programme is Good morning
4. When does the TV progmme end?
=> TV programme ends at 9 o'clock
5. What time does the writer leave the studio?
=> She leaves the atudio at a quarter past ten
2. Write questions for the bold works.
1. I saw a tiger go cycling at the animals show.
=> Which animal did you see at the animals show?
2. Beef is my favourite food.
=> What is your favourite food?
3. I would like a glass of milk to drink.
=> What would you like to drink?
4. I would like a pizza.
=> What would you like?
5. No. Collecting coins is not a hobby for me.
=> Is collecting coins your hobby?
Những chỗ in nghiêng là những chỗ in đậm.
on
on leave: nghỉ