Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nZn=13/65=0,2mol
đổi 200ml=0,2l
pt : Zn + 2 HCl -----> ZnCl2 + H2
npứ: 0,2----->0,4---------->0,2
CM(HCl)=0,4/0,2=2M
CM(ZnCl2) = 0,2/0,2 = 1M
Bài 1:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Zn}=2\times0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)
Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{ZnCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
CuO+ H2SO4------------>CuSO4+ H2O
nCuO=0.02 mol
nH2SO4=\(\dfrac{11.76\cdot25\%}{98}\)=0.03 mol
Xét tỉ lệ nCuO/1<nH2SO4/1
=>CuO hết, H2SO4 dư tính theo CuO
Theo PTHH nH2SO4=nCuSO4=nCuO=0.02 mol
mdd=1.6+11.76=13.36(g)
Do đó %mH2SO4 dư=\(\dfrac{\left(0.03-0.02\right)\cdot98\cdot100}{13.36}\)=7.33%
%mCuSO4=\(\dfrac{0.02\cdot160\cdot100}{13.36}\)=23.95%
nH2 = \(\frac{4,48}{22,4}\)= 0,2 mol
PTHH:
Fe + 2HCl\(\rightarrow\) FeCl2 + H2
FeO + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2O
\(\rightarrow\) nFe = nH2 = 0,2
\(\rightarrow\)mFe = 0,2.56=11,2 g \(\rightarrow\)mFeO = 18,3 -11,2 = 7,2 g
\(\rightarrow\) nFeO =\(\frac{7,2}{72}\) = 0,1 mol
nHCl = 2 (nFe+nFeO) = 0,6 mol
\(\Rightarrow\) mHCl = 36,5 .0,6 = 21,9
\(\Rightarrow\) C%HCl = \(\frac{21,9}{200}.100\%\) = 43,8%
Bảo toàn khối lượng :
mddsaupứ = mFe + mFeO + mddHCl - mH2
= 18,4 + 200 - 0,4 = 218 g
nFeCl2 = nFe + nFeO = 0,3 mol
mFeCl2 = 127. 0,3 = 38,1 g
C%FeCl2 = \(\frac{38,1}{218}.100\%\) = 17,48%
a,PTHH : Fe2O3 + 6HCl -> 3H2O + 2FeCl3
b) Fe2O3=24/160=0,15mol
Theo PTHH n FeCl3=0.45mol
=> m FeCl3=0,45 . 162,5=73,13g
c) n HCl = 0.9mol
=> CM của HCl=0,9/0,6=1,5M
a. Pt: CuO+2HNO3--> Cu(NO3)2 + H2O
b. Ta có nCuO=\(\dfrac{12}{80}=0,15mol\)
Theo pt nCuO:nHNO3=1:2
=>nHNO3=0,3 mol
=>mHNO3 p/ứ=0,3.(1+14+16.3)=18,9g
c.mdd=12+200=212g
mchất tan HNO3=\(\dfrac{15,5.200}{100}=31g\)
mHNO3 dư= 31-18,9=12,1g
Theo phương trình nCuO=nCu(NO3)2
=>nCu(NO3)2= 0,15 mol
=>mCu(NO3)2=0,15.188=28,2g
%Cu(NO3)2=\(\dfrac{28,2}{212}.100=13,3\%\)
%HNO3 dư=\(\dfrac{12,1}{212}.100=5,7\%\)
Bài 1:
400ml dd E chứa \(\left\{{}\begin{matrix}AlCl_3:0,4x\left(mol\right)\\Al_2\left(SO_4\right)_3:0,4y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét TN2:
\(n_{BaSO_4}=\dfrac{33,552}{233}=0,144\left(mol\right)\)
=> \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,144}{3}=0,048\left(mol\right)\)
=> y = 0,12
Xét TN1:
\(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{8,424}{78}=0,108\left(mol\right)\)
nNaOH = 0,612.1 = 0,612 (mol)
Do \(3.n_{Al\left(OH\right)_3}< n_{NaOH}\) => Kết tủa bị hòa tan 1 phần
PTHH: Al2(SO4)3 + 6NaOH --> 3Na2SO4 + 2Al(OH)3
0,048------>0,288------------------->0,096
AlCl3 + 3NaOH --> 3NaCl + Al(OH)3
0,4x--->1,2x------------------>0,4x
Al(OH)3 + NaOH --> NaAlO2 + 2H2O
(0,324-1,2x)<-(0,324-1,2x)
=> 0,096 + 0,4x - (0,324-1,2x) = 0,108
=> x = 0,21
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,21}{0,12}=\dfrac{7}{4}\)
Bài 3:
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{200.1,71\%}{342}=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{0,78}{78}=0,01\left(mol\right)\)
- Nếu kết tủa không bị hòa tan:
PTHH: 6NaOH + Al2(SO4)3 --> 3Na2SO4 + 2Al(OH)3
0,03<-------------------------------0,01
=> \(C_M=\dfrac{0,03}{0,2}=0,15M\)
- Nếu kết tủa bị hòa tan 1 phần
PTHH: 6NaOH + Al2(SO4)3 --> 3Na2SO4 + 2Al(OH)3
0,06<---0,01-------------------------->0,02
Al(OH)3 + NaOH --> NaAlO2 + 2H2O
0,01---->0,01
=> \(C_M=\dfrac{0,06+0,01}{0,2}=0,35M\)
Theo đề bài ta có : nCaCO3 = \(\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CaCO3+2HCl->CaCl2+CO2\uparrow+H2O\)
0,1mol..............................................0,1mol
a) Thể tích khí CO2 thu được là :
\(VCO2\left(\text{đ}ktc\right)=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) Theo đề bài ta có : \(nNaOH=\dfrac{50.40}{40.100}=0,5\left(mol\right)\)
Ta xét tỉ lệ :
\(T=\dfrac{nNaOH}{nCO2}=\dfrac{0,5}{0,1}=5>2\)
Ta có T > 2 => Sau pư thu được muối trung hòa
PTHH :
\(CO2+2NaOH->Na2CO3+H2O\)
0,1mol.....0,2mol...............0,1mol
=> mNa2CO3 = 0,1.106=10,6(g)
Vậy...
a) CuO+H2SO4-->CuSO4+H2O
b) Ta có
n CuO=32/80=0,4(mol)
n H2SO4=n CuO=0,4(mol)
m dd H2SO4=\(\frac{0,4.98.100}{4,9}=800\left(g\right)\)
n CuSO4=n CuO=0,4(mol)
m CuSO4=0,4.160=64((g)
m dd sau pư=800+3,2=803,2(g_)
C% CuSO4=\(\frac{64}{803,2}.100\%=7,97\%\)
Thí nghiệm 1
PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
Hiện tượng: Chất rắn tan dần, dd chuyển dần sang màu xanh
Thí nghiệm 2
PTHH: \(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Hiện tượng: Không có
Thí nghiệm 3
- Nhúng quỳ tím vào 3 lọ dd:
+) Quỳ tím không đổi màu: NaCl
+) Quỳ tím hóa đỏ: HCl và H2SO4
- Đổ dd BaCl2 vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: H2SO4
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
+) Không hiện tượng: HCl