Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi công thức của hợp chất đó là MgxCyOz
Theo đầu bài ta có:
24x+12y+16z = 84(*)
Tỉ lệ về khối lượng giữa các nguyên tố trong phân tử là Mg : C : O là 2 : 1 : 4
=> 24x:12y:16z = 2 : 1 : 4
24x/12y = 2/1 => x =y
24x/16z = 2/4 =1/2 => z =3x
(*) => 24x+12x+16.3x = 84
<=> x=1 => y=1;z=3
=> Công thức của hợp chất đó là MgCO3
a) Gọi khối lượng của Fe và O trong hợp chất lần lượt là a, b( a, b > 0 )
Theo đề bài ta có : a : b = 7 : 3 và a + b = 160
=> \(\hept{\begin{cases}\frac{a}{7}=\frac{b}{3}\\a+b=160\end{cases}}\). Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\frac{a}{7}=\frac{b}{3}=\frac{a+b}{7+3}=\frac{160}{10}=16\)
=> \(\hept{\begin{cases}a=16\cdot7=112\\b=16\cdot3=48\end{cases}}\)
=> \(\hept{\begin{cases}m_{Fe}=112g\\m_O=48g\end{cases}}\)
Số mol nguyên tử của Fe = \(\frac{112}{56}=2\left(mol\right)\)
Số mol nguyên tử của O = \(\frac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
=> Trong hợp chất có 2 nguyên tử Fe và 3 nguyên tử O
=> CTHH của hợp chất là Fe2O3
b) Gọi mhợp chất là x ( x > 0 )
Theo công thức tính %m ta có :
\(\%m_H=\frac{3\cdot100}{x}=17,65\Rightarrow x=16,99\approx17\)
=> PTK hợp chất = 17
<=> X + 3H = 17
<=> X + 3 = 17
<=> X = 14
=> X là Nito(N)
+ CuSO4
Ta có: MCuSO4 = 64 + 32 + 16 x 4 = 160 (g/mol)
=> \(\%_{Cu}=\frac{64}{160}.100\%=40\%\)
\(\%_S=\frac{32}{160}.100\%=20\%\)
\(\%_O=100\%-40\%-20\%=40\%\)
+ Mg(NO3)2
Ta có: MMg(NO3)2 = 24 + 14 x 2 + 16 x 6 = 152 (g/mol)
=> \(\%_{Mg}=\frac{24}{152}.100\%=15,8\%\)
\(\%_N=\frac{14.2}{152}.100\%=18,4\%\)
\(\%_O=100\%-15,8\%-18,4\%=65,8\%\)
a) CuSO4
MCuSO4 = 64 + 32 + 4 . 16 = 160 g
%mCu = \(\frac{64.100}{160}\)= 40%
%mS = \(\frac{32.100}{160}\)= 20%
%mO= \(\frac{16.4.100}{160}\)= 40%
b) MMg(NO3)2= 24 + 14 . 2 + 6 . 16 = 148 g
%mMg = \(\frac{24.100}{148}\)= 16,2 %
%mN = \(\frac{14.2.100}{148}\)= 19 %
%mO= \(\frac{6.16.100}{148}\)= 64,8 %
ta có
nN = \(\frac{m_N}{M_N}\) = 0,5 mol
nO = \(\frac{m_O}{M_O}\) = 1 mol
Gọi CTHH hợp chất là NxOy
ta có \(\frac{x}{y}\) = \(\frac{0,5}{1}\)= \(\frac{1}{2}\) ==> x = 1, y = 2
CTHH: NO2
Gọi CT dạng chung của hợp chất cần tìm là NxOy (x,y: nguyên, dương)
Theo đề bài, ta có:
\(\frac{m_N}{m_O}=\frac{7}{16}\\ < =>\frac{14x}{16y}=\frac{7}{16}\\ =>\frac{x}{y}=\frac{7.16}{14.16}=\frac{1}{2}\\ =>x=1;y=2\)
Vậy: CTHH của hợp chất cần tìm là NO2 (nitơ đioxit)
B1 : Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B2 : Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B3 : Lập CTHH.
3/ nhỗn hợp = 8,4.1023 : 6.1023 = 1,4 (mol)
nO = 230,4 : 16 = 14,4 (mol)
Gọi nCa3(PO4)2 = x (mol) \(\rightarrow\) nO = 8x (mol)
\(\rightarrow\) nAl2(SO4)3 = 1,4-x (mol) \(\rightarrow\) nO = 12.(1,4-x) (mol)
\(\rightarrow\) 8x + 12.(1,4-x) = 14,4 \(\rightarrow\) x = 0,6 (mol)
nCa3(PO4)2= 0,6 (mol) \(\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2=\) 0,6.310 = 186 (g)
nAl2(SO4)3= 1,4-x = 0,8 (mol) \(\rightarrow^mAl_2\left(SO_4\right)_3\) = 0,8 . 342 = 273,6 (g)
Ta có mCuSO4 = 160 (g)
%mCu = 64 / 160*100% = 40%
%mS = 32 / 160 *100% = 20%
%mO = 4*16 / 160 *100% = 40%
mCu : mS : mO = 64 : 32 : 64 = 2 : 1 : 2