K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

\(n_{NaOH}=\dfrac{14}{40}=0,35\left(mol\right)\\ n_{ZnO}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\)

Số molSố phân tử
\(n_{SO_3}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)\(0,2.6.10^{23}=1,2.10^{23}\left(p.tử\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)\(0,2.6.10^{23}=1,2.10^{23}\left(p.tử\right)\)
\(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{16}{400}=0,04\left(mol\right)\)\(0,04.6.10^{23}=2,4.10^{22}\left(p.tử\right)\)
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{34,2}{342}=0,1\left(mol\right)\)\(0,1.6.10^{23}=6.10^{22}\left(p.tử\right)\)
10 tháng 9 2021

a) \(n_{SO3}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)

⇒ \(A=0,2.6.10^{-23}=1,2.10^{-23}\) (phân tử)

b) \(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)

⇒ \(A=0,2.6.10^{-23}=1,2.10^{-23}\) (phân tử)

c) \(n_{Fe2\left(SO4\right)3}=\dfrac{16}{400}=0,04\left(mol\right)\)

⇒ \(A=0,04.6.10^{-23}=0,24.10^{-23}\) (phân tử)

d) \(n_{Al2\left(SO4\right)3}=\dfrac{34,2}{342}=0,1\left(mol\right)\)

⇒ \(A=0,1.6.10^{-23}=0,6.10^{-23}\) (phân tử)

 Chúc bạn học tốt

20 tháng 4 2023

Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)=n_C\)

\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)

⇒ m+ mH = 0,1.12 + 0,4.1 = 1,6 (g) < mA

→ A gồm C, H và O.

⇒ mO = 3,2 - 1,6 = 1,6 (g)

\(\Rightarrow n_O=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)

Gọi CTPT của A là CxHyOz.

⇒ x:y:z = 0,1:0,4:0,1 = 1:4:1

→ CTPT của A có dạng là (CH4O)n

\(\Rightarrow n=\dfrac{32}{12+1.4+16}=1\)

Vậy: CTPT của A là CH4O.

b, CTCT: CH3OH.

PT: \(CH_3OH+Na\rightarrow CH_3ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)

17 tháng 8 2021

a) Gọi x là số mol CuO => 2x là số mol ZnO

Ta có : 80x + 81.2x =12,1

=> x=0,05 

=> \(\%m_{CuO}=\dfrac{0,05.80}{12,1}.100=33,06\%\);\(\%m_{ZnO}=66,94\%\)

b)CuO + 2HCl --------> CuCl2 + H2O

ZnO + 2HCl --------> ZnCl2 + H2O

 \(CM_{HCl}=\dfrac{0,05.2+0,1.2}{0,1}=3M\)

 

2 tháng 12 2021

CTPT hiđrocacbon là CxHy ( x, y ∈ N và 0<  y ≤ 2x + 2)

CxHy + (x +    ) O2 → x CO2 +    H2O

0,1 mol →                   0,1x→   0,05y

=> Khối lượng CO2 + Khối lượng H2O = 0,1.x . 44 + 0,05y. 18 =23 

=> y = 

=>  0 <     ≤ 2x + 2

=> 3,3 < x < 5,2 => x = 4 hoặc x =5

Nếu x = 4 => y =6 => CTPT là C4H6. Nếu x =5 => y = 1,1 ( Loại)

Vậy công thức phân tử của hiđrocacbon thỏa mãn là C4H6.

Công thức cấu tạo mạch hở có thể có:

CH2 = CH – CH = CH2

CH2 = C= CH – CH3

CH ≡ C – CH2 – CH3

CH3 – C ≡ C – CH3

2 tháng 12 2021

sao ra đc 3,3 và 5,2 ở chỗ  3,3 < x < 5,2 

23 tháng 8 2021

Câu 1 : 

$n_{NaOH} : n_{H_3PO_4} = 0,2 : 0,12 = 1,6$

Suy ra muối gồm $NaH_2PO_4(a\ mol) ; Na_2HPO_4(b\ mol)$
$2NaOH + H_3PO_4 \to Na_2HPO_4 + 2H_2O$
$NaOH + H_3PO_4 \to NaH_2PO_4 + H_2O$

Theo PTHH, ta có : 

$a + 2b = 0,2$
$a + b = 0,12$

Suy ra a = 0,04 ; b = 0,08

 Cho 100g dung dịch H3PO4 39,2% tác dụng với 100g dung dịch NaOH 25% thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm các chất trong A.Bài giải:Ta có: nH3PO4 = 3,92:98=0,4(mol); nNAOH=25:40=0,625(mol)Như vậy nH3PO4<nNaOH<2nH3PO4Nên xảy ra các phản ứng sau:H3PO4+NaOH->NaH2PO4+H2O (1)NaH2PO4+NaOH->Na2HPO4+H2O (2)Thu được dd chứa x mol NaH2PO4 và y mol Na2HPO4Số mol nguyên tử Na trong hh muối bằng số mol Na trong NaOH, nên x+2y=0,625...
Đọc tiếp

 

Cho 100g dung dịch H3PO4 39,2% tác dụng với 100g dung dịch NaOH 25% thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm các chất trong A.

Bài giải:

Ta có: nH3PO4 = 3,92:98=0,4(mol); nNAOH=25:40=0,625(mol)

Như vậy nH3PO4<nNaOH<2nH3PO4

Nên xảy ra các phản ứng sau:

H3PO4+NaOH->NaH2PO4+H2O (1)

NaH2PO4+NaOH->Na2HPO4+H2O (2)

Thu được dd chứa x mol NaH2PO4 và y mol Na2HPO4

Số mol nguyên tử Na trong hh muối bằng số mol Na trong NaOH, nên x+2y=0,625 (a)

Số mol PO4 trong hh muối bằng số mol PO4 trong lượng axit ban đầu :x+y=0,04(b)

Giải hpt (a) và (b) ta được:

y=0,225 và x=0,175

Mà mdd sau p/ứ thu đc =100+100=200g

Vậy C% của NaH2PO4=(120x0,175)/200x100%=10,5%

       C% của Na2HPO4=142x0,225/200x100%=15,975%

Trong sách của mình giải như thế này nhưng mình không hiểu chỗ mình in đậm, bạn nào có cách giải dễ hiểu hơn cho mình tham khảo với. Với lại các bạn giải thích dùm mình chỗ in đậm luôn nha! Cảm ơn bạn nhìu :D

 

3
23 tháng 5 2016

Axit H3PO4 là axit 3 nấc nên phản ứng với NaOH có thể xảy ra 3 phương trình như sau

H3PO4 +3NaOH =>Na3PO4 +3H2O

H3PO4 +2NaOH =>Na2HPO4 +2H2O

H3PO4+NaOH =>NaH2PO4 +H2O

Xét tỉ lệ mol NaOH/mol H3PO4=T

Nếu T=1=>chỉ tạo muối NaH2PO4 Tương tự với T=2;T=3

ở đây đbài của bạn là 0,625/0,4=1,5625 T nằm giữa khoảng 1 và 2 nên sẽ ra 2 muối NaH2PO4 và Na2HPO4

23 tháng 5 2016

Pt đó không sai nhưng nếu bạn chưa học về dung dịch điện li thì hãy viết 2NaOH+H3PO4 đặt ẩn giải hpt cho đỡ rối

Câu 1: Nếu 2 chất khí khác nhau nhưng đo ở cùng nhiệt độ và áp suất thì chúng có A. Cùng khối lượng B. Cùng số mol C. Cùng tính chất hóa học D. Cùng tính chất vật lí Câu 2: Tính số nguyên tử của 1,8 mol Fe A. 10,85.10 23 nguyên tử B. 10,8.10 23 nguyên tử C. 11.10 23 nguyên tử D. 1,8.10 23 nguyên tử Câu 3: Khối lượng mol chất là A. Là khối lượng ban đầu của chất đó B. Là khối lượng sau khi tham...
Đọc tiếp

Câu 1: Nếu 2 chất khí khác nhau nhưng đo ở cùng nhiệt độ và áp suất thì chúng có
A. Cùng khối lượng B. Cùng số mol
C. Cùng tính chất hóa học D. Cùng tính chất vật lí
Câu 2: Tính số nguyên tử của 1,8 mol Fe
A. 10,85.10 23 nguyên tử B. 10,8.10 23 nguyên tử
C. 11.10 23 nguyên tử D. 1,8.10 23 nguyên tử
Câu 3: Khối lượng mol chất là
A. Là khối lượng ban đầu của chất đó
B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học
C. Bằng 6.10 23
D. Là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó
Câu 4: Cho biết 1 mol chất khí ở điều kiện bình thường có thể tích là
A. 2,24 l B. 0,224 l C. 24 l D. 22,4 ml
Câu 5: Tính thể tích ở đktc của 2,25 mol O 2
A. 22,4 l B. 24 l C. 5,04 l D. 50,4 l
Câu 6: Số mol của H 2 ở đktc biết V= 5,6 l
A. 0,25 mol B. 0,3 mol C. 0,224 mol D. 0,52 l
Câu 7: Thể tích mol là
A. Là thể tích của chất lỏng B. Thể tích của 1 nguyên tử nào đó
C. Thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó D. Thể tích ở đktc là 22,4 l
Câu 8: Số mol của kali 1,5.10 23 nguyên tử kali là
A. 1 mol B. 1,5 mol C. 0,5 mol D. 0,25 mol

Câu 9: Chọn đáp án sai:
A. Khối lượng của N phân tử CO 2 là 18 g B. M H2 O = 18 g/mol
C. 1 mol O 2 ở đktc là 24 l D.Thể tích mol của chất khí phải cùng t 0 và áp suất
Câu 10: Ở đktc 8 mol N 2 cố thể tích là
A. 179,2 l B. 17,92 l C. 0,1792 l D. 1,792 l
Câu 11: Cho 2,3 g Na phản ứng hết với oxi, sau phản ứng thu được natri oxit.khối
lượng chất tạo thành la
A. 0,31 g B. 3 g C. 3,01 g D. 3,1 g
Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng sau Fe + H 2 SO 4 → FeSO 4 + H 2 , biết m Fe = 15,12 g Thể
tích hiđro thu được là
A. 6,048 l B. 8,604 l C. 5,122 l D. 2,45 l
Câu 13: Số mol của 12g O 2 , 1,2 g H 2 , 14 g N 2 lần lượt là
A. 0,375 mol; 0,6 mol; 0,5 mol B. 0,375 mol; 0,5 mol; 0,1 mol
C. 0,1 mol; 0,6 mol; 0,5 mol D. O,5 mol; 0,375 mol; 0,3 mol
Câu 14: Ở đktc 96 (g) CH 4 có thể tích là
A. 134,4 ml B. 0,1344 ml C. 13,44 ml D. 1,344 ml
Câu 15: Số mol nguyên tử C trong 44 g CO 2
A. 2 mol B. 1 mol C. 0,5 mol D. 1,5 mol
Câu 16: Số mol của 19,6 g H 2 SO 4
A. 0,2 mol B. 0,1 mol C. 0,12 mol D. 0,21 mol
Câu 17: Cho m Ca = 5 g, m CaO = 5,6 g. Kết luận nào sau đây là đúng
A. n Ca &gt; n CaO B. n Ca &lt; n CaO C. n Ca = n CaO D. không xác định được
Câu 18: Cho n N2 = 0,9 mol; m Fe = 50,4 g. Kết luận nào sau đây về N 2 và Fe là đúng
A. Cùng khối lượng B. Cùng thể tích C. Cùng số mol D.m Fe &lt; m N2
Câu 19: Phải cần bao nhiêu mol nguyên tử C để có 2,4.10 23 nguyên tử C
A. 0,5 mol B. 0,55 mol C. 0,4 mol D. 0,45 mol
Câu 20: Dãy các chất đều là oxit là

A. PbO, NaOH, CO 2 , FeO B. PbO, Na 2 O, CaO, Al 2 O 3
C. NO 2 , HCl, SO 2 , P 2 O 5 D. FeO HCl, SO 2 , NaOH

2
5 tháng 3 2020

Câu 1: Nếu 2 chất khí khác nhau nhưng đo ở cùng nhiệt độ và áp suất thì chúng có
A. Cùng khối lượng B. Cùng số mol
C. Cùng tính chất hóa học D. Cùng tính chất vật lí
Câu 2: Tính số nguyên tử của 1,8 mol Fe
A. 10,85.10 23 nguyên tử B. 10,8.10 23 nguyên tử
C. 11.10 23 nguyên tử D. 1,8.10 23 nguyên tử
Câu 3: Khối lượng mol chất là
A. Là khối lượng ban đầu của chất đó
B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học
C. Bằng 6.10 23
D. Là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó
Câu 4: Cho biết 1 mol chất khí ở điều kiện bình thường có thể tích là
A. 2,24 l B. 0,224 l C. 24 l D. 22,4 ml

P/s: Điều kiện 20 độ C, áp suất 1 atm
Câu 5: Tính thể tích ở đktc của 2,25 mol O 2
A. 22,4 l B. 24 l C. 5,04 l D. 50,4 l
Câu 6: Số mol của H 2 ở đktc biết V= 5,6 l
A. 0,25 mol B. 0,3 mol C. 0,224 mol D. 0,52 l
Câu 7: Thể tích mol là
A. Là thể tích của chất lỏng B. Thể tích của 1 nguyên tử nào đó
C. Thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó D. Thể tích ở đktc là 22,4 l
Câu 8: Số mol của kali 1,5.10 23 nguyên tử kali là
A. 1 mol B. 1,5 mol C. 0,5 mol D. 0,25 mol

Câu 9: Chọn đáp án sai:
A. Khối lượng của N phân tử CO 2 là 18 g B. M H2 O = 18 g/mol
C. 1 mol O 2 ở đktc là 24 l D.Thể tích mol của chất khí phải cùng t 0 và áp suất

P/s: M= 44 g/mol
Câu 10: Ở đktc 8 mol N 2 cố thể tích là
A. 179,2 l B. 17,92 l C. 0,1792 l D. 1,792 l
Câu 11: Cho 2,3 g Na phản ứng hết với oxi, sau phản ứng thu được natri oxit.khối
lượng chất tạo thành la
A. 0,31 g B. 3 g C. 3,01 g D. 3,1 g
Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng sau Fe + H 2 SO 4 → FeSO 4 + H 2 , biết m Fe = 15,12 g Thể
tích hiđro thu được là
A. 6,048 l B. 8,604 l C. 5,122 l D. 2,45 l
Câu 13: Số mol của 12g O 2 , 1,2 g H 2 , 14 g N 2 lần lượt là
A. 0,375 mol; 0,6 mol; 0,5 mol B. 0,375 mol; 0,5 mol; 0,1 mol
C. 0,1 mol; 0,6 mol; 0,5 mol D. O,5 mol; 0,375 mol; 0,3 mol
Câu 14: Ở đktc 96 (g) CH 4 có thể tích là
A. 134,4 ml B. 0,1344 ml C. 13,44 ml D. 1,344 ml
Câu 15: Số mol nguyên tử C trong 44 g CO 2
A. 2 mol B. 1 mol C. 0,5 mol D. 1,5 mol
Câu 16: Số mol của 19,6 g H 2 SO 4
A. 0,2 mol B. 0,1 mol C. 0,12 mol D. 0,21 mol
Câu 17: Cho m Ca = 5 g, m CaO = 5,6 g. Kết luận nào sau đây là đúng
A. n Ca &gt; n CaO B. n Ca &lt; n CaO C. n Ca = n CaO D. không xác định được

P/s :nCa > nCaO
Câu 18: Cho n N2 = 0,9 mol; m Fe = 50,4 g. Kết luận nào sau đây về N 2 và Fe là đúng
A. Cùng khối lượng B. Cùng thể tích C. Cùng số mol D.m Fe &lt; m N2
Câu 19: Phải cần bao nhiêu mol nguyên tử C để có 2,4.10 23 nguyên tử C
A. 0,5 mol B. 0,55 mol C. 0,4 mol D. 0,45 mol
Câu 20: Dãy các chất đều là oxit là

A. PbO, NaOH, CO 2 , FeO B. PbO, Na 2 O, CaO, Al 2 O 3
C. NO 2 , HCl, SO 2 , P 2 O 5 D. FeO HCl, SO 2 , NaOH

5 tháng 3 2020

Câu 1: Nếu 2 chất khí khác nhau nhưng đo ở cùng nhiệt độ và áp suất thì chúng có
A. Cùng khối lượng B. Cùng số mol
C. Cùng tính chất hóa học D. Cùng tính chất vật lí
Câu 2: Tính số nguyên tử của 1,8 mol Fe
A. 10,85.10 23 nguyên tử B. 10,8.10 23 nguyên tử
C. 11.10 23 nguyên tử D. 1,8.10 23 nguyên tử
Câu 3: Khối lượng mol chất là
A. Là khối lượng ban đầu của chất đó
B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học
C. Bằng 6.10 23
D. Là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó
Câu 4: Cho biết 1 mol chất khí ở điều kiện bình thường có thể tích là
A. 2,24 l B. 0,224 l C. 24 l D. 22,4 ml
Câu 5: Tính thể tích ở đktc của 2,25 mol O 2
A. 22,4 l B. 24 l C. 5,04 l D. 50,4 l
Câu 6: Số mol của H 2 ở đktc biết V= 5,6 l
A. 0,25 mol B. 0,3 mol C. 0,224 mol D. 0,52 l
Câu 7: Thể tích mol là
A. Là thể tích của chất lỏng B. Thể tích của 1 nguyên tử nào đó
C. Thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó D. Thể tích ở đktc là 22,4 l
Câu 8: Số mol của kali 1,5.10 23 nguyên tử kali là
A. 1 mol B. 1,5 mol C. 0,5 mol D. 0,25 mol

Câu 9: Chọn đáp án sai:
A. Khối lượng của N phân tử CO 2 là 18 g

B. M H2 O = 18 g/mol
C. 1 mol O 2 ở đktc là 24 l

D.Thể tích mol của chất khí phải cùng t 0 và áp suất
Câu 10: Ở đktc 8 mol N 2 cố thể tích là
A. 179,2 l B. 17,92 l C. 0,1792 l D. 1,792 l
Câu 11: Cho 2,3 g Na phản ứng hết với oxi, sau phản ứng thu được natri oxit.khối
lượng chất tạo thành la
A. 0,31 g B. 3 g C. 3,01 g D. 3,1 g
Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng sau Fe + H 2 SO 4 → FeSO 4 + H 2 , biết m Fe = 15,12 g Thể
tích hiđro thu được là
A. 6,048 l B. 8,604 l C. 5,122 l D. 2,45 l
Câu 13: Số mol của 12g O 2 , 1,2 g H 2 , 14 g N 2 lần lượt là
A. 0,375 mol; 0,6 mol; 0,5 mol

B. 0,375 mol; 0,5 mol; 0,1 mol
C. 0,1 mol; 0,6 mol; 0,5 mol

D. O,5 mol; 0,375 mol; 0,3 mol
Câu 14: Ở đktc 96 (g) CH 4 có thể tích là
A. 134,4 l B. 0,1344 ml C. 13,44 ml D. 1,344 ml(cái này là lít mới đúng nha)
Câu 15: Số mol nguyên tử C trong 44 g CO 2
A. 2 mol B. 1 mol C. 0,5 mol D. 1,5 mol
Câu 16: Số mol của 19,6 g H 2 SO 4
A. 0,2 mol B. 0,1 mol C. 0,12 mol D. 0,21 mol
Câu 17: Cho m Ca = 5 g, m CaO = 5,6 g. Kết luận nào sau đây là đúng
A. n Ca &gt; n CaO

B. n Ca &lt; n CaO &gt; cái này là j vậy

C. n Ca = n CaO

D. không xác định được
Câu 18: Cho n N2 = 0,9 mol; m Fe = 50,4 g. Kết luận nào sau đây về N 2 và Fe là đúng
A. Cùng khối lượng B. Cùng thể tích C. Cùng số mol D.m Fe &lt; m N2
Câu 19: Phải cần bao nhiêu mol nguyên tử C để có 2,4.10 23 nguyên tử C
A. 0,5 mol B. 0,55 mol C. 0,4 mol D. 0,45 mol
Câu 20: Dãy các chất đều là oxit là

A. PbO, NaOH, CO 2 , FeO

B. PbO, Na 2 O, CaO, Al 2 O 3
C. NO 2 , HCl, SO 2 , P 2 O 5

D. FeO HCl, SO 2 , NaOH

Có mấy câu mk ko hiểu nghĩa bạn đọc và bình luận bên dưới mình giải sau nhé

7 tháng 10 2019

Gọi công thức của hai hiđrocacbon là C n H 2 n ,  C m H 2 m  với m > n > 2

Phương trình hoá học :

C n H 2 n  + 3n/2  O 2  → n CO 2 + n H 2 O

C m H 2 m  + 3m/2  O 2  → m CO 2  + m H 2 O

n hh  = 8,96/22,4 = 0,4 mol

n C m H 2 m  = 0,4/100 x 25 = 0,1 mol

n C n H 2 n  = 0,4 - 0,1 = 0,3 mol

Theo phương trình hóa học: n H 2 O = n CO 2  = 40,6/44 = 0,9 mol

Vậy 8,96 lít hỗn hợp X có khối lượng:

m X = m C + m H  = 0,9 x 12 + 0,9 x 2 = 12,6g

Ta có  n CO 2  = 0,3n + 0,1m = 0,9 => 3n + m = 9

=> n = 2; m = 3. Công thức của 2 hidrocacbon C 2 H 4   và   C 3 H 6