K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 12 2020

a) P: AaBB x AaBB

G(P): 1/2AB:1/2aB__1/2AB:1/2aB

F1: 1/4AABB:2/4AaBB:1/4aaBB

b) P: AaBb      x     aaBb

Tách:(Aa x aa) x (Bb x Bb)

F1: 1/8AaBB:2/8AaBb:1/8Aabb:1/8aaBB:2/8aaBb:1/8aabb

 

c) P: AaBb   x aabb

G(P):1/4AB:1/4Ab:1/4aB:1/4ab__ab

F1: 1/4AaBb:1/4Aabb:1/4aaBb:1/4aabb

d) P: AaBb x AaBb

Tách: (Aa x Aa) x (Bb x Bb)

F1: 1/16 AABB:2/16AaBB:2/16AABb:4/16AaBb:1/16aaBB:2/16aaBb:1/16AAbb:2/16Aabb:1/16aabb

Câu 1: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBb là A. 4. B. 8. C. 6. D. 2. Câu 2: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội...
Đọc tiếp

Câu 1: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBb là

A. 4. B. 8. C. 6. D. 2.

Câu 2: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDD cho đời con có tối đa:

A. 8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. B. 18 loại kiểu gen và 18 loại kiểu hình.

C. 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. D. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

Câu 3: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ

A. 25%. B. 6,25%. C. 50%. D. 12,5%.

Câu 4: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd × AaBbdd là

A. 1/16. B. 1/8. C. 1/4. D. 1/2.

Câu 5: Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ

A. 3 : 1. B. 1 : 1 : 1 : 1. C. 9 : 3 : 3 : 1. D. 1 : 1.

Câu 6: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường có thể tạo ra

A. 16 loại giao tử. B. 2 loại giao tử. C. 4 loại giao tử. D. 8 loại giao tử.

Câu 7: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là

A. AaBb × AABb. B. Aabb × AaBB. C. aaBb × Aabb. D. AaBb × aabb.

Câu 8: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Phép lai AaBbDd × Aabbdd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba cặp tính trạng là

A. 1/32. B. 1/2. C. 1/8. D. 1/16.

Câu 9: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai Aabb × aaBb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ

A. 1 : 1 : 1 : 1. B. 1 : 1. C. 3 : 1. D. 9 : 3 : 3 : 1.

Câu 10: Các gene phân li độc lập, KG AabbCCDdEE cho bao nhiêu loại giao tử? A. 4 B. 8 C. 16 D. 32

5
27 tháng 11 2017

Câu 10: A. 4

27 tháng 11 2017

Câu 7: A. AaBb × AABb

( Các câu khác thì tự thân vận động nhé)

21 tháng 9 2020

P: AaBb x Aabb

a, AaBb dị hợp 2 cặp gen => 4 loại giao tử

Aabb dị hợp 1 cặp gen => 2 loại giao tử

Đời con F có số tổ hợp giao tử : 4.2 =8 tổ hợp giao tử

b, Tách P thành P1: Aa x Aa và P2: Bb x bb để đơn giản hóa bài toán

P1: Aa x Aa => F1: 1/4 AA: 2/4Aa: 1/4 aa

P'1: Bb x bb => F'1: 1/2 Bb: 1/2bb

=> Đời con F có tỉ lệ kiểu gen AaBb: 2/4 . 1/2 =1/4

c, Tỉ lệ KG đồng hợp lặn đời con F (aabb): 1/4 . 1/2 =1/8

21 tháng 1 2019

    Đáp án: a, d

    Giải thích:

      - Theo đề ra, F2 có tỉ lệ: 901 : 299 : 301 : 103. Kết quả này đúng với kết quả của quy luật phân li độc lập, F2 có tỉ lệ 9 : 3 : 3 ; 1. Vậy F1 phải có dị hợp cả 2 cặp gen, phương án a và d thoả mãn yêu cầu của đề bài.

      - Sơ đồ lai:

    * Trường hợp 1 (phương án a):

Giải bài 5 trang 23 sgk Sinh 9 | Để học tốt Sinh 9

    * Trường hợp 2 (phương án d):

Giải bài 5 trang 23 sgk Sinh 9 | Để học tốt Sinh 9

    F2:

Giải bài 5 trang 23 sgk Sinh 9 | Để học tốt Sinh 9

      - Kiểu gen: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb

      - Kiểu hình: 9 đỏ, tròn : 3 đỏ, bầu dục : 3 vàng, tròn : 1 vàng, bầu dục.

$a,$ $P:$ $Aabb$   x   $AaBB$

$Gp:$ $Ab,ab$            $AB, aB$
$F1:$ $AABb,2AaBb,aaBb$
- Kiểu hình: 3 đỏ tròn, 1 vàng tròn.

$b,$ $P:$ $AaBb$   x   $aabb$

$Gp:$ $AB,Ab,aB,ab$      $ab$
$F1:$ $AaBb,Aabb,aaBb,aabb$
- Kiểu hình: 1 đỏ tròn, 1 đỏ bầu dục, 1 vàng tròn, 1 vàng bầu dục.

- Ta nhận thấy ở phép lai thứ 2 là tính trạng trội lai với tính trạng lặn hoàn toàn nên suy ra phép lai phân tích là phép lai số  2.

Lai phân tích là phép lai giữa cơ thể trội cần xác định kiểu gen và cơ thể lặn.

`-> B`.