K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 4 2018

a) 200ml = 0,2 lít ; n\(H_2SO_4\) = \(\dfrac{29,4}{98}\) = 0,3(mol)

=> CM = \(\dfrac{0,3}{0,2}\) = 1,5(M)

b) C% = \(\dfrac{C_M.M_{H_2SO_4}}{10D}\) = \(\dfrac{1,5.98}{10.1,2}\) = 12,25%

ta có: mdd CuSO4= 1,206. 165.84\(\approx\) 200( g)

\(\Rightarrow\) C%CuSO4= \(\dfrac{36}{200}\). 100%= 18%

12 tháng 6 2016

a,,mol HCl=CM\(\times\) V =0,5\(\times\)0,2=0,1   b,,: molHCL= 0,6.0,5=0,3mol

d, tổng thể tick sau trộn =200+600=800(ml)=0,8(l)   → molHCl sau trộn = 0,3+0,1=0,4mol

→Nồng độ sau HCl= \(\frac{n}{V}=\frac{0,4}{0,8}=0,5M\)

19 tháng 12 2017

câu trả lời đúng là A

8 tháng 8 2020

a) \(PT:CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)

\(HCl+NaOH\rightarrow NaOH+H_2O\)

b) \(m_{HCl}=\frac{200.10,95\%}{100\%}=21,9\left(g\right)\)

\(n_{HCl}=\frac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)

c) \(n_{NaOH}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{HCl\left(pưNaOH\right)}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{HCl\left(pưCaCO_3\right)}=0,6-0,1=0,5\left(mol\right)\)

d) \(n_{CaCO_3}=\frac{1}{2}n_{HCl\left(pưCaCO_3\right)}=0,5.\frac{1}{2}=0,25\left(mol\right)\)

\(m_{CaCO_3}=0,25.100=25\left(g\right)\)

e) \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,25\left(mol\right)\)

\(V_{CO_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)

f) \(n_{CaCl_2}=n_{CaCO_3}=0,25\left(mol\right)\)

\(m_{ddA}=25+200-0,25.44=214\left(g\right)\)

\(C\%_{ddCaCl_2}=\frac{0,25.111}{214}.100\%=12,97\%\)

\(C\%_{ddHCldư}=\frac{0,1.36,5}{214}.100\%=1,71\%\)

20 tháng 4 2016

Phần c thì làm ntn ạ

Câu 1: a.Viết biểu thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ số mol/lít của dung dịch.Chú thích rõ các đại lượng trong mỗi công thức b,Áp dụng: -Tính nồng độ phần trăm của dung dịch \(K_2SO_4\) biết có 75 gam \(K_2SO_4\) trong 1200 gam dung dịch \(K_2SO_4\) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch \(Na_2CO_3\) biết có 0,06 mol \(Na_2CO_3\) trong 750 ml dung dịch \(Na_2CO_3\) Câu 2: Từ các kim loại Al,Zn và các...
Đọc tiếp

Câu 1:

a.Viết biểu thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ số mol/lít của dung dịch.Chú thích rõ các đại lượng trong mỗi công thức

b,Áp dụng:

-Tính nồng độ phần trăm của dung dịch \(K_2SO_4\) biết có 75 gam \(K_2SO_4\) trong 1200 gam dung dịch \(K_2SO_4\)

Tính nồng độ mol/lít của dung dịch \(Na_2CO_3\) biết có 0,06 mol \(Na_2CO_3\) trong 750 ml dung dịch \(Na_2CO_3\)

Câu 2:

Từ các kim loại Al,Zn và các axit HCl,\(H_2SO_4\) ,hãy viết các chương trình hóa học có thể dùng để điều chế khí \(H_2\) trong phòng thí nghiệm

Câu 3:

Có 4 lọ đựng 4 khí riêng biệt : \(Na_2\) ,\(H_2,O_2,CO_2\) .Hãy trình bày cách nhận biết mỗi khí trên bằng phương pháp hóa học

Câu 4:

Phân loại và gọi tên các chất: \(Na_2O,MgCl_2,CuSO_4,Al\left(OH\right)_3,SO_2,KOH,\)\(Ca\left(HCO_3\right)_2,HNO_3\)

Câu 5:

Cho sơ đồ phản ứng: \(CaCO_3+HCl\underrightarrow{ }CaCl_2+H_2O+CO_2\)

Lấy 10 gam \(CaCO_3\) cho tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl nồng độ 5%

a,Tính thể tích khí \(CO_2\) thu được (đktc)

b,Tính m

0