Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
khối lượng \(CuSO_4\) có trong 500g dung dịch 8% là
\(500.8\%=40\left(g\right)\)
ta có : \(n_{CuSO_4.5H_2O}=n_{CuSO_4}=\frac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)
khối lượng tinh thể cần lấy thêm là
\(0,25.250=62,5\left(g\right)\)
khối lượng nước cần lấy thêm là :
\(500-62,5=437,5\left(g\right)\)
n HCl = \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{36,5}{36,5}=1\left(mol\right)\)
=> n Cl- = n HCl = 1 mol
=> m Cl- = 1*35,5 = 35,5 (g)
m Muối = m hỗn hợp + m Cl- = 13,4 +35,5 =48,9(g)
pthh:
Mg + 2 HCl ---> MgCl2 + H2
2Al + 6HCl ----> 2AlCl3 + 3H2
Fe + HCl ---> FeCl2 + H2
a/ PTHH: 4Al + 3O2 ===> 2Al2O3
b/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mAl2O3 = mAl + mO2 = 5,4 + 6,4 =11,8 gam
4. Cho 2,3g Na tan hết trong 47,8ml nước Thu được dung dịch natri hiđrôxít và có khí hiđrô thoát ra. tính nồng độ phần trăm của dung dịch natri hiđrôxít
nNa = 0,1 mol
2Na (0,1) + 2H2O ------> 2NaOH (0,1)+ H2
mNaOH = 0,1 . 40 = 4
Vì Dnước = 1 g/mol
=> mH2O = 47,8 gam
=> C% NaOH = 4 . 100 / (2,3 + 47,8 ) = 8 %
6. Cho 50ml dung dịch HNO3 40 % có khối lượng riêng là 1,25g/ml. Hãy:
a. Tìm khối lượng dung dịch HNO3 40%?
b. Tìm khối lượng HNO3
c. Tìm nồng độ mol/l của dd HNO3 40%?
a) mddHNO3 = 50 . 1,25 62,5 gam
b) mHNO3 = \(\dfrac{62,5.40}{100}=25gam\)
c) nHNO3 = 25/63 = 0,397 mol
=> CM HNO3 = 0,397/0,05 = 7,94M
8. Hãy tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được trong mỗi trường hợp sau
a. Hòa tan 20g NaOH vào 250g nước. Cho biết DH:O=1gmlDH:O=1gml, Coi như thể tích dung dịch không đổi
b. Hòa tan 26,88l khí hiđrô clorua ở điều kiện tiêu chuẩn vào 500ml nước thành dung dịch axit HCl . Coi như thể dung dịch không đổi
c. Hòa tan 28,6 gam Na2CO3.10H2O và một lượng nước vừa đủ để thành 200ml dung dịch Na2CO3.
a) nNaOH= 20/40 =0,5 mol
VH2O = 0,25 lit
=> CM NaOH = 0,5/0,25 = 2M
b) nHCl(khí) = 26,88/22,4 = 1,2 mol
=> CM HCL (dd) = 1,2/0,5 = 2,4M
c)
1/ Trên lý thuyết: Ở 25oC
Với 50g nước hòa tan được: 50x200/100 = 100 (g) đường > trên thực tế: hòa tan 80g đường
==> Chưa bão hòa
2/ 1 kg = 1000g
Ở 20oC
Khối lượng nước = mdd - mct = 1000 - mCuSO4
S = mct x 100/ mH2O
20.7 = mCuSO4 x 100/(1000-mCuSO4)
=> mCuSO4 = 171.5 (g)
a, khối lượng dung dịch mới là
175,6 + 24,4 = 200 (g)
\(m_{BaCl_2}=200.10,4\%=20,8\left(g\right)\)
\(n_{BaCl_2}=\frac{20,8}{208}=0,1\left(mol\right)\)
ta có : \(n_{BaCl_2.xH_2O}=n_{BaCl_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{BaCl_2.xH_2O}=\frac{24,4}{0,1}=244\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=18x=244-208=36\left(g\right)\)
=> x = 2
b, 200 ml = 0,2 l
số mol \(CuSO_4\) có trong 200 ml dung dịch \(CúSO_4\) 0,2 M là
0,2 . 0,2 = 0,04(mol)
\(n_{CuSO_4.pH_2O}=n_{CuSO_4}=0,04\left(mol\right)\)
=>\(M_{CuSO_4.pH_2O}=\frac{10}{0,04}=250\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=18p=250-160=90\left(g\right)\)
=> p =5
nMg = 4.8/24=0.2mol
mH2SO4 = 200*98/100=19.6g
nH2SO4=19.6/98=0.2mol
Mg + 2H2SO4 -> MgSO4 + SO2 + 2H2O
(mol) 1 2
(mol) 0.2 0.2
Lập tỉ lệ: 0.2/1>0.2/2. vậy Mg dư
Mg + 2H2SO4 -> MgSO4 + SO2 + 2H2O
(mol) 0.1 0.2 0.1 0.1
a)VSO2 = 0.1*22.4=2/24l
b)mdd= mMg + mddH2SO4 - mSO2 = 4.8 + 200 - 0.1*64=198.4g
mMgSO4 = 0.1*120=12g
nMg dư = 0.2-0.1 =0.1mol
mMg dư = 0.1*24 = 2.4g
C%MgSO4 = 12/198.4*100=6.05%
C%Mg dư = 2.4/198.4*100=1.21%
Ta có:\(C\%=\frac{m_{ct}}{m_{ct}+m_{nước}}\cdot100\%\Leftrightarrow\frac{m_{CuSO4.5H2O}\cdot100\%}{m_{CuSO4.5H2O}+m_{Nước}}\Leftrightarrow\frac{m_{CuSO4.5H2O}_{ }}{m_{CuSO4.5H2O}+200}.100\%=30\%\Rightarrow m_{CuSO4.5H2O}=85.71\left(g\right)\)