
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Khối lượng phân tử sodium chlorine (NaCl) bằng:
23 + 35,5 = 58,5 amu

Khối lượng phân tử sẽ bằng tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử. Theo đó:
a) Phân tử hydrogen có 2 nguyên tử hydrogen vậy khối lượng phân tử hydrogen (H2) bằng: 1 × 2 = 2 amu.
b) Phân tử sulfur dioxide có 1 nguyên tử sulfur và 2 nguyên tử oxygen. Vậy khối lượng phân tử sulfur dioxide (SO2) bằng: 32 + 16 × 2 = 64 amu.
c) Phân tử methane có một nguyên tử carbon và 4 nguyên tử hydrogen. Vậy khối lượng phân tử methane (CH4) bằng: 12 + 1 × 4 = 16 amu.

phát biểu nào sau đây là sai khi nói về khối lượng phân tử
A. khối lượng phân tử bằng tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử đó
B. khối lượng phân tử được tính bằng tổng khối lượng các nguyên tố trong phân tử đó
C. khối lượng phân tử được tính bằng amu
D. khối lượng của một chất là khối lượng tính bằng đơn vị amu của một phân tử chất đó

\(H_2O=1.2+16=18< amu>.\)
\(K_2O=39.2+16=94< amu>.\)
\(CaCO_3=40+12+16.3=100< amu>.\)
\(H_2SO_4=1.2+32+16.4=98< amu>.\)
\(CO_2=12+16.2=44< amu>.\)

a, Đặt CTTQ \(Na_a^ICl_b^I\left(a,b:nguyên,dương\right)\)
Theo NT hoá trị, ta có:
\(a.I=b.I\Rightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{I}{I}=\dfrac{1}{1}\\ \Rightarrow a=1;b=1\\ \Rightarrow CTHH:NaCl\)
\(b,\%m_{Na}=\dfrac{23}{23+35,5}.100\%\approx39,316\%\\ \%m_{Cl}\approx100\%-39,316\%\approx60,684\%\)

2:
a: \(M=39+55+16\cdot4=158\)
b: \(M=24+2\cdot\left(14+16\cdot3\right)=148\)
`#040911`
`1,`
`a,`
Ý nghĩa của CTHH `P_2O_5`:
`+` Được tạo từ `2` nguyên tố Hóa Học là P và O
`+` Trong phân tử gồm `2` nguyên tử P và 5 nguyên tử O
`+` PTK \(\text{P}_2\text{O}_5=31\cdot2+16\cdot5=142\left(\text{amu}\right)\)
`b,`
Ý nghĩa của CTHH `Fe_2 (CO_3)_3 :`
`+` Được tạo ra từ `3` nguyên tố Fe, C và O
`+` Gồm `2` nguyên tử Fe, `3` nguyên tử C và `9` nguyên tử O
`+` PTK \(\text{Fe}_2\left(\text{CO}_3\right)_3=56\cdot2+\left(12+16\cdot3\right)\cdot3=292\left(\text{amu}\right)\)
`2,`
`a,`
Ta có:
\(\text{K: 39 amu}\\\text{Mn: 55 amu}\\ \text{O: 16 amu}\)
\(\Rightarrow\text{ PTK}_{\text{KMnO}_4}=39+55+16\cdot4=158\left(\text{amu}\right)\)
`b,`
Ta có:
\(\text{Mg: 24 amu}\\ \text{N: 14 amu}\\ \text{O: 16 amu}\\ \Rightarrow\text{PTK}_{\text{Mg(NO}_3\text{)}_2}=24+\left(14+16\cdot3\right)\cdot2=148\left(\text{amu}\right).\)

\(PTK_{CuSO_4}=NTK_{Cu}+NTK_S+4.NTK_O=64+32+4.16=160\left(đ.v.C\right)\\ \%m_{Cu}=\dfrac{64}{160}.100=40\%\\ \%m_S=\dfrac{32}{160}.100=20\%\\ \%m_O=100\%-\left(40\%+20\%\right)=40\%\)
Trong 1 phân tử CuSO4 có 1 nguyên tử nguyên tố Cu, 1 nguyên tử nguyên tố S, 4 nguyên tử nguyên tố O.

Ta có: PTK = 213
⇒ 27x + 3.(14 + 16.3) = 213
⇒ x = 1
Vậy: CTHH là Al(NO3)3.

\(Đặt:Al_a^{III}O_b^{II}\left(a,b:nguyên,dương\right)\\ QT.hoá.trị:a.III=II.b\Rightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow a=2;b=3\\ CTTQ:Al_2O_3\\ m_{Al_2O_3}=2.27+3.16=102\left(đ.v.C\right)\)
\(K.L.P.T_{CO_2}=12+16.2=44< amu>.\)
\(K.L.P.T_{NO_3}=14+16.3=62< amu>.\)