K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 4 2016

Thể tích nước cần dùng để pha loãng.

Khối lượng của 100ml dung dịch axit 98%

                 100.1,84 g/ml = 184g.

Khối lượng H2SO4 nguyên chất trong 100ml dung dịch trên là : 

184.98:100=183,2gam

Khối lượng dung dịch axit 20% có chứa 180,32g H2SO4 nguyên chất là:

183,2.100:32=901,6

Khối lượng nước cần bổ sung vào 100 ml dung dịch H2SO4  98% để có được dung dịch 20% là :

901,6 – 184g = 717,6 gam

Vì D của nước là 1g/ml nên thể tích nước cần bổ sung là 717,6 ml.

27 tháng 4 2016

b) Cách tiến hành khi pha loãng

Khi pha loãng lấy 717,7 ml H2O vào ống đong hình trụ có thể tích khoảng 2 lít. Sau đó cho từ từ 100 ml H2SO 98% vào lượng nước trên, đổ axit chảy theo một đũa thủy tinh, sau khi đổ vài giọt nên dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ đều. Không được đổ nước vào axit 98%, axit sẽ bắn vào da, mắt.. . và gây bỏng rất nặng.

13 tháng 9 2019

Ta có:

số mol H2SO4 tạo thành: \(1,5\times\frac{600}{1000}=0,9\)

Lại có : \(2,5\times V1+1\times V2=0,9\)(1) mol= mol H2SO4 tạo thành

mà V1 +V2=600ml=0,6 (l) (2)

từ (1) và (2) giải hệ phương trình tìm được:

V1=0,2 l =200ml

V2=0,4 l =400ml

=====> chọn A

13 tháng 9 2019
https://i.imgur.com/w2oxRu2.jpg
27 tháng 5 2016

Pt tác dụng H2SO4 loãng

CuO + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O (1)
Cu không tác dụng. 
Cu + 2H2SO4đặc,n \(\rightarrow\) CuSO4 + SO2 + 2H2O (2)
nSO2= \(\frac{1,12}{22,4}\)  = 0,05 mol

\(\rightarrow\) nCu= nSO2= 0,05 mol 

% Cu = \(\frac{0,05x64}{10}.100\%\)= 32%

\(\rightarrow\) % CuO = 68%.

9 tháng 9 2018

-mH2SO4 trong dd thu đc=300*36%=108(g)
=>mddH2SO4 98%=108:98%=5400/49(g)
=>mH2O=300-5400/49=9300/49(g)

a) Thể tích nước cần dùng để pha loãng.

Khối lượng của 100ml dung dịch axit 98%

100ml × 1,84 g/ml = 184g

Khối lượng H2SO4 nguyên chất trong 100ml dung dịch trên

Khối lượng dung dịch axit 20% có chứa 180,32g H2SO4 nguyên chất.

Khối lượng nước cần bổ sung vào 100ml dung dịch H2SO4 98% để có được dung dịch 20%.

901,6g – 184g = 717,6g

Vì D của nước là 1 g/ml nên thể tích nước cần bổ sung là 717,6 ml.

b) Cách tiến hành khi pha loãng

Khi pha loãng lấy 717,6 ml H2O vào ống đong hình trụ có thể tích khoảng 2 lít. Sau đó cho từ từ 100ml H2SO4 98% vào lượng nước trên, đổ axit chảy theo một đũa thủy tinh, sau khi đổ vài giọt nên dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ đều. Không được đổ nước vào axit 98%, axit sẽ bắn vào da, mắt ... và gây bỏng rất nặng

21 tháng 4 2017

a) Thể tích nước cần dùng để pha loãng.

Khối lượng của 100ml dung dịch axit 98%

100ml × 1,84 g/ml = 184g

Khối lượng H2SO4 nguyên chất trong 100ml dung dịch trên

Khối lượng dung dịch axit 20% có chứa 180,32g H2SO4 nguyên chất.

Khối lượng nước cần bổ sung vào 100ml dung dịch H2SO4 98% để có được dung dịch 20%.

901,6g – 184g = 717,6g

Vì D của nước là 1 g/ml nên thể tích nước cần bổ sung là 717,6 ml.

b) Cách tiến hành khi pha loãng

Khi pha loãng lấy 717,6 ml H2O vào ống đong hình trụ có thể tích khoảng 2 lít. Sau đó cho từ từ 100ml H2SO4 98% vào lượng nước trên, đổ axit chảy theo một đũa thủy tinh, sau khi đổ vài giọt nên dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ đều. Không được đổ nước vào axit 98%, axit sẽ bắn vào da, mắt ... và gây bỏng rất nặng

13 tháng 3 2016

1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng

Kim loại  + Oxi \(\rightarrow\) (hỗn hợp oxit )  +  axit \(\rightarrow\) muối + H2O

Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit

Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)

=> \(n_O=\frac{9,6}{16}=0,6mol\)

=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)

b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat

=> mm = 29,6  + 96. 0,6 = 87,2 (g)

2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy

Phương trình phản ứng.

MxOy   + yH2  \(\rightarrow\) xM   +   yH2O  (1)

\(n_{H_2}=\frac{985,6}{22,4.1000}=0,044\left(mol\right)\)

Theo định luật bảo toàn khối lượng

=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)

Khi M phản ứng với HCl

2M  +  2nHCl  \(\rightarrow\) 2MCln    +  nH2  (2)

\(n_{H_2}=\frac{739,2}{22,4.1000}=0,033\left(mol\right)\)

(2) => \(\frac{1,848}{M}.n=2.0,033\)

=> M = 28n

Với n là hóa trị của kim loại M

Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn

Theo (1) \(\frac{x}{y}=\frac{n_M}{n_{H_2}}=\frac{0,033}{0,044}=\frac{3}{4}\)

=> oxit cần tìm là Fe3O4

15 tháng 12 2016

1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng

Kim loại + Oxi (hỗn hợp oxit ) + axit muối + H2O

Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit

Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)

=>

=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)

b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat

=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)

2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy

Phương trình phản ứng.

MxOy + yH2 xM + yH2O (1)

Theo định luật bảo toàn khối lượng

=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)

Khi M phản ứng với HCl

2M + 2nHCl 2MCln + nH2 (2)

(2) =>

=> M = 28n

Với n là hóa trị của kim loại M

Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn

Theo (1)

=> oxit cần tìm là Fe3O4

4 tháng 4 2020
2.trước hết ta tính n KOH, ra được là 0.1 * 0.8= 0.08 (mol)
PT trung hòa : 2KOH + H2SO4 ----> K2SO4 + 2H2O
---> n H2SO4 = 0.04 (mol) = 1/2 n KOH
---> m H2SO4 = 98 x 0.04 = 3.92 (g)
PT hòa oleum vào nước : H2SO4.nSO3 + nH2O ----> (n+1)H2SO4
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có mH2O = 3.92 - 3.38 = 0.54 (g) -----> n H2O = 0.03 (mol)
lập tỉ số: nH2SO4/nH2O = (n+1)/n = 0.04/0.03= 4/3 ----> n = 3
vậy CT của oleum là H2SO4.3SO3 hay là H2S4O13
4 tháng 4 2020

1. Gọi CT oleum là \(H_2SO_4.nSO_3\)

\(H_2SO_4.nSO_3+nH_2O\rightarrow\left(n+1\right)H_2SO_4\)

0,015______________________0,015(n+1)

\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)

0,015(n+1)_0,0075(n+1)

\(\Rightarrow n_{NaOH}=0,015\left(n+1\right)=0,01\\ \Rightarrow n=-\frac{2}{3}\)

--------> Sai đề.

2. a) Gọi CT oleum là \(H_2SO_4.nSO_3\)

\(H_2SO_4.nSO_3+nH_2O\rightarrow\left(n+1\right)H_2SO_4\)

\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)

0,08_______0,04

\(\Rightarrow n_A=\frac{n_{H_2SO_4}}{n+1}=\frac{0,04}{n+1}\\\Rightarrow M_A=98+80n=\frac{3,38}{\frac{0,04}{n+1}}\\ \Rightarrow n=3\\ \Rightarrow Oleum:H_2SO_4.3SO_3\)

b) Đặt \(n_A=x\left(mol\right)\Rightarrow m_A=338x\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_{dd\text{ }H_2SO_4}=200+338x\left(g\right)\)

\(H_2SO_4.3SO_3+3H_2O\rightarrow4H_2SO_4\)

x________________________4x

\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=98\cdot4x=0,1\left(200+338x\right)\\ \Rightarrow x=0,056\Rightarrow m_A=18,86\left(g\right)\)

12 tháng 4 2021

Hòa tan hỗn hợp 1,69g Oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch thu được Vml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là:

A.20

B.40

C.30

D.10

Giải thích:

\(H2SO4.3SO3+H2O=4H2SO4\)

\(n\left(o\le um\right)=0.005mol\)

\(\Rightarrow nH2SO4=0.005.4=0.02mol\)

\(H2SO4+2KOH=K2SO4+H2O\)

\(\Rightarrow nKOH=0.04\)

\(\Rightarrow\) Giá trị của V là: 40