Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cần bao nhiêu gam dd H2SO4 35% để hòa tan vào đó 140g SO3 thì thu được dung dịch Axit có nồng độ 70%
bài 1: nZn= 0,5 mol
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
0,5 mol 1 mol 0,5 mol 0,5 mol
a) mHCl= 36,5 (g) → mdung dịch HCl 10% = 36,5 / 10%= 365 (g)
b) mZnCl2= 0,5x 136= 68 (g)
c) mdung dịch= mZn + mdung dịch HCl 10% - mH2= 32,5 + 365 - 0,5x2 = 396,5 (g)
→ C%ZnCl2= 68/396,5 x100%= 17,15%
Bài 2: Cách phân biệt:
Dùng quỳ tím:→ lọ nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ: HCl và H2SO4 (cặp I)
→ quỳ không đổi màu: BaCl2 và NaCl ( cặp II)
→ quỳ chuyển màu xanh: NaOH và Ba(OH)2 ( cặp III)
Đối với cặp I: ta cho dung dịch BaCl2 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng H2SO4, ống còn lại chứa dung dịch HCl
Đối với cặp II: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng BaCl2, ống còn lại là NaCl
Đối với cặp III: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng Ba(OH)2, ống còn lại là NaOH
PTPU: BaCl2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2HCl
Ba(OH)2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2H2O
Trong 278g FeSO4.7H2O có 152g FeSO4 và 126g H2O
Gọi m(g) là khối lượng FeSO4.7H2O cần lấy, theo tỉ lệ trên ta có :
Trong m(g) FeSO4.7H2O có \(\dfrac{152}{278}\)m(g) FeSO4 và \(\dfrac{126}{252}\)m(g) H2O
_______________________\(\dfrac{76}{139}\)m(g)FeSO4và\(\dfrac{63}{139}\)m(g)H2O
C% = 3,8% => \(\dfrac{m_{FeSO4}}{^m\text{FeSO4.7H2O + mH2O}}\)= 3,8/100
=> (76m/139)/(m + 372,2) = 3,8/100 => m = 27,8g
a, Ta co pthh
P2O5 + 4H3PO4 \(\rightarrow\) 3H4P2O7 (1)
H4P2O7 + 4 KOH \(\rightarrow\)K4P2O7 \(\downarrow\) + 4 H2O (2)
b, Theo de bai ta co
mct=mH3PO4=\(\dfrac{mdd.C\%}{100\%}=\dfrac{19,60.5\%}{100\%}=0,98\left(g\right)\)
\(\rightarrow\) nH3PO4=\(\dfrac{0,98}{98}=0,01\left(mol\right)\)
Theo de bai ta co
nKOH=CM.V = 1 .0,1 = 0,1 (mol)
Theo pthh 1
nH4P2O7=\(\dfrac{3}{4}nH3PO4=\dfrac{3}{4}.0,01=0,0075\left(mol\right)\)
Theo pthh 2 ta co
nH4P2O5 = \(\dfrac{0,0075}{1}mol< nKOH=\dfrac{0,1}{4}mol\)
\(\Rightarrow\) So mol cua KOH du (tinh theo so mol cua H4P2O7)
6,48 gam chat ran sau khi co can bao gom K4P2O7 va KOH du
Theo pthh 2
nK4P2O7 = nH4P2O7 = 0,0075 mol
\(\Rightarrow\) mK4P2O7 = 0,0075.330=2,475 (g)
mKOH (du) = 6,48-2,475 = 4,005 (g)
Theo pthh 1
nP2O5 = \(\dfrac{1}{4}nH3PO4=\dfrac{1}{4}.0,01=0,0025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) mP2O5= 0,0025.142=0,355 g
PT ( 1):theo mk nghĩ thì oxit axit ko tác dụng vs dd axit mà
1.
Ta có : \(n_{CuSO4}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CuSO4}=n.M=0,2.160=32\left(g\right)\)
=> \(mdd_{CuSO4}=32+200=232\left(g\right)\)
2.
Ta có : \(m_{CuSO4}=16\left(g\right)\Rightarrow n_{CuSO4}=\frac{m}{M}=\frac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{dd}=\frac{n}{C_M}=\frac{0,1}{1,5}=0,0666...\left(l\right)\)
a/ 4K + O2 => 2K2O: phản ứng hóa hợp
K2O + H2O => KOH: phản ứng hóa hợp
b/ 2P + 5/2 O2 => P2O5: phản ứng hóa hợp
P2O5 + 3H2O => 2H3PO4: phản ứng hóa hợp
c/ Na + H2O => NaOH + 1/2 H2: phản ứng thế
4Na + O2 => 2Na2O: phản ứng hóa hợp
Na2O + H2O => 2NaOH: phản ứng hóa hợp
d/ Cu + 1/2 O2 => CuO: phản ứng hóa hợp
CuO + H2SO4 => CuSO4 + H2O: phản ứng thế
CuSO4 + 2NaOH => Cu(OH)2 + Na2SO4: phản ứng thế
e/ H2 + 1/2 O2 => H2O: phản ứng hóa hợp
H2O + SO3 => H2SO4: phản ứng hóa hợp
H2SO4 + Zn => ZnSO4 + H2: phản ứng thế
Kim loại: A
CT oxit kim loại: AxOy
Ax + 16y = 160
Ax/16y = 70/30
=> 30Ax = 1120y => A = 112y/3x
Nếu x = 1, y =1 => loại
Nếu x = 2, y = 1 => loại
Nếu x = 2, y = 3 => A = 56 (Fe)
CT: Fe2O3: sắt (III) oxit
mik từng yêu cầu bạn : nên đăng từng câu một ( đây là lần thứ 3)
===========================
Theo bài ra ta có :
\(\dfrac{V_A}{V_B}=\dfrac{3}{5}\Rightarrow\dfrac{V_A}{3}=\dfrac{V_B}{5}=V\left(l\right)\)
=> \(V_A=3V\left(l\right)\) , \(V_B=5V\left(l\right)\)
Ta có CM(A) = 2CM(B) hay \(\dfrac{n_A}{V_A}=\dfrac{2n_B}{V_B}\) \(\Leftrightarrow\dfrac{n_A}{3V}=\dfrac{2n_B}{5V}\)=> 5V.nA= 6V.nB <=>\(\dfrac{n_A}{n_B}=\dfrac{6}{5}=1,2\Rightarrow n_A=1,2n_B\)
CM(dung dịch sau khi trộn) = \(\dfrac{n_A+n_B}{V_A+V_B}\)= \(\dfrac{2,2n_B}{8V}\)= 3(M)
<=>0,275\(\dfrac{n_B}{V}=3\left(M\right)\)
<=>\(0,275.5.\dfrac{n_B}{5V}=3\left(M\right)\Leftrightarrow1,375.C_{M\left(B\right)}=3\left(M\right)\)
<=> CM(B) \(\approx2,182\) (M) =>CM(A) = 4,364(M)
CÁI ĐỀ KÌ KÌ
Theo bài ra ta có PTHH :
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
142 g \(\rightarrow\) 196 g
100 g \(\rightarrow\) x g
\(\Rightarrow x=\dfrac{100.196}{142}\approx138g\)
\(\Rightarrow C_{\%_{H_3PO_4}}=138\%\)
\(\dfrac{m_{P_2O_5}}{m_{ddH_3PO_416\%}}=\dfrac{49-19,6}{138-49}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\)
Vậy khối lượng dung dịch H3PO4 cần dùng là :
0,3 mP2O5= 0,3.71 = 21,3 g.
Cho P2O5 vào dd H3PO4 19,6% thì P2O5 sẽ t/d với H2O có trong dd H3PO4 19,6%
PTHH :
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
0,5..........1,5...........1
Có : nP2O5 = 71/142 = 0,5(mol)
Theo PT => nH3PO4 = 2.nP2O5 = 2 . 0,5 = 1(mol)
=> mH3PO4(tạo thành) = 1. 98 = 98(g)
Đặt mdd H3PO4 19,6% = a(gam)
=> mH3PO4 / dd = a . 19,6% : 100% = 0,196a(g)
Do đó:
- m chất tan sau phản ứng = mH3PO4(tạo thành) + mH3PO4 / dd = 98 + 0,196a (g)
-m dung dịch sau pứ = mP2O5 + mdd H3PO4 19,6% =71 + a (g)
Ta có :
C%dd H3PO4 sau pứ = \(\dfrac{98+0,196a}{71+a}.100\%=49\%\)
Giải ra được a = 215(g)
Vậy khối lượng dd H3PO4 19,6% cần lấy là 215(g)