Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
tính chất của chất:2 loại
+tính chất vật lí
+tính chất hóa học
chúc bạn học tốt
Tính chất của chất được phân thành 2 loại :
Tính chất hóa học: Là khả năng biến đổi từ chất này thành chất khác của chất.
Tính chất vật lí gồm nhiều tính chất nhất định như: nhiết độ sôi; nhiết độ nong s chảy; tính dẫn điện; tính dẫn nhiệt; khối lượng riêng; màu sắc: trạng thái;....
GỌi CTHH của HC là: A2O3
Ta có:
\(\dfrac{16.3}{16.3+2A}.100\%=30\%\)
=>A=56
Vậy A là Fe
trang 30 sách vnen là b. hoạt động hình thành kiến thức phần V. không khí sự cháy mà bạn
- \(n_{H_2}=\frac{1,2\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\frac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{h^2}=n_{O_2}+n_{N_2}+n_{H_2}+n_{SO_2}=1,5+2,5+0,2+0,1=4,3\left(mol\right)\)
ở đktc:
\(V_{h^2}=4,3\cdot22,4=96,32\left(l\right)\)
-\(m_{O_2}=1,5\cdot32=48\left(g\right)\)
\(m_{N_2}=2,5\cdot28=70\left(g\right)\)
\(m_{H_2}=0,2\cdot2=0,4\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{h^2}=48+70+0,4+6,4=124,8\left(g\right)\)
n = \(\dfrac{V}{22.4\left(đktc\right)}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25mol\)
n = \(\dfrac{V}{24\left(đkt\right)}=\dfrac{5.6}{24}=\dfrac{7}{30}\approx0.23mol\)
2KMnO4 \(\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
2 mol 1mol
0.5mol 0.25mol (đktc )
0.46mol (đkt )
mKMnO4 = n \(\times M=0.5\times150=75g\left(đktc\right)\)
mKMnO4 = n \(\times M=0.46\times150=69g\left(đkt\right)\)
bạn học tốt nha :)) <3
phần biện luận số mol
2 mol, 0.5 mol, 0.46mol là của 2KMnO4
phần còn lại là bên cột O2
Chúng ta có thể kết luận được 3 tính chất của oxi:
+ Tác dụng với phi kim khác.
VD: S + O2 (nhiệt)=> SO2
+ Tác dụng với kim loại.
VD: 2Cu + O2 =(nhiệt)=> 2CuO
+ Tác dụng với hợp chất.
VD: CH4 + 2O2 =(nhiệt)=> CO2 + 2H2O
a;
2KClO3 \(\underrightarrow{t^o}\)2KCl + 3O2
nO2=\(\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
nKClO3=\(\dfrac{2}{3}\)nO2=0,2(mol)
mKClO3=122,5.0,2=24,5(g)
b;+Theo PTHH ta có:
nKClO3=nKCl=0.2(mol)
mKCl=74,5.0,2=14,9(g)
+ Áp dụng định luật BTKL tacos:
mKClO3=mKCl +mO2
=>mKCl=mKClO3-mO2=24,5-9,6=14,9(g)
a)-số mol của O2 là:
-O2=\(\dfrac{9,6}{32}\)=0,3(mol).
-pthh:2KClO3->2KCl+3O2.
2mol 2mol 3mol
0,2mol 0,2mol 0,3mol
-khối lượng của KClO3 là:
mKClO3=0,2*24,5(g).
b)Cách 1:-khối lượng của KCl là:
mKCl=0,2*74,5=14,9(g).
Cách 2:áp dụng định luật bảo toàn khối lượng vào ,ta có:
mKClO3=mKCl+mO2.
=>mKCl=mKCLO3-mO2.
=>mKCL=24,5-9,6=14,9(g).
Phân tử là loại hạt có nhiều hơn 2 nguyên tử liên kết với nhau
Nguyên tử đc cấu tạo nên từ phân tử.Nguyên tử là phần tử hóa học nhỏ nhất ko thể phân chia cấu tạo nên vật chất
nói dài dòng chứ thật ra phân biệt rất dễ , bn chỉ cần nhìn vào chỉ số của nguyên tử hay phân tử là đc , nếu chỉ số từ 2 trở lên thì là phân tử , còn chỉ số là 1 ( thường ko ghi ) là nguyên tử
vd : O2 , Cu3 , Al5 là phân tử ( chỉ số là 2 trở lên )
H, Na, N , S là nguyên tử ( chỉ số là 1 hay ko có ghi )
Công thức tổng quát: m = n \(\times\) M (g) hoặc n = \(\dfrac{V}{22,4}\) (mol)
a) \(m_{CuSO_4}=0,15\times160=24\left(g\right)\)
b) \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{CO_2}=0,1\times44=4,4\left(g\right)\)
c) \(m_{Zn}=0,602\times65=39,13\left(g\right)\)
a. khối lượng của 0.15 mol CuSO4 là:
\(n_{CuSO_4}\)= \(\dfrac{m_{CuSO_4}}{M_{CuSO_4}}\)\(\Rightarrow\)\(m_{CuSO_4}\)=\(n_{CuSO_{\text{4}}}.M_{CuSO_4}\)=160.0,15=24g
b.số mol của 2,24 lít CO2 là:
\(n_{CO_2}\)=\(\dfrac{V_{CO_2}}{22,4}\)=\(\dfrac{2,24}{22,4}\)=0,1mol
khối lượng của 0,1mol CO2 là:
\(n_{CO_2}\)=\(\dfrac{m_{CO_2}}{M_{CO_2}}\)=)\(m_{CO_2}=n_{CO_2}.M_{CO_2}\)=0,1.44=4,4g
công thức tổng quát đối với chất rắn ,lỏng\(n=\dfrac{m}{M}\)
Trong đó: n là số mol của chất đó
m là khối lượng của chất đó
M là phân tử khối của chất đó
công thức tổng quát đối với chất khí
\(n=\dfrac{V}{22,4}\)
trong đó V là thể tích chất đó
n là số mol cuả chất đó