Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+) Khối lượng bằng gam của 1 phân tử nước là:
\(0,16605\times10^{-23}\times18=2,9889\times10^{-23}\left(g\right)\)
Khối lượng bằng gam của \(6,02\times10^{23}\) phân tử nước là:
\(6,02\times10^{23}\times2,9889\times10^{-23}=17,993178\left(g\right)\)
+) Khối lượng bằng gam của 1 phân tử CO2 là:
\(0,16605\times10^{-23}\times44=7,3062\times10^{-23}\left(g\right)\)
Khối lượng bằng gam của \(6,02\times10^{23}\) phân tử CO2 là:
\(6,02\times10^{23}\times7,3062\times10^{-23}=43,983324\left(g\right)\)
+) Khối lượng bằng gam của 1 phân tử CaCO3 là:
\(0,16605\times10^{-23}\times100=16,605\times10^{-23}\left(g\right)\)
Khối lượng bằng gam của \(6,02\times10^{23}\) phân tử CaCO3 là:
\(6,02\times10^{23}\times16,605\times10^{-23}=99,9621\left(g\right)\)
m\(H_2O\) = n.M = \(\frac{6,02.10^{23}}{6.10^{23}}.18\) = 18,06 g
m\(CO_2\) = n.M = \(\frac{6,02.10^{23}}{6.10^{23}}.44\) = 44,14(6) g
m\(CaCO_3\) = n.M = \(\frac{6,02.10^{23}}{6.10^{23}}.100\) = 100,(3) g
nH2O=\(\dfrac{3,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,6\left(mol\right)\)
nH=0,6.2=1,2(mol)
nO=nH2=0,6(Mol)
CuO +H2 --> Cu +H2O (1)
Fe2O3 +3H2 --> 2Fe + 3H2O (2)
nH2=19,6/22,4=0,875(mol)
mH2=0,875.2=1,75(g)
giả sử nCuO=x(mol)
nFe2O3=y(mol)
=>80x +160y=50(I)
theo (1) : nH2=nCuO=x(mol)
theo(2) : nH2=3nFe2O3=3y(mol)
=> 2x+6y=0,875 (II)
từ (I) và (II) ta có :
80x +160y=50
2x +6y=0,875
hình như sai đề
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 (1)
nMg=0,05(mol)
nHCl=0,3(mol)
Vì 0,05.2<0,3 nên sau PƯ còn HCl dư
Từ 1:
nMg=nMgCl2=nH2=0,05(mol)
mMgCl2=95.0,05=4,75(g)
VH2=22,4.0,05=1,12(lít)
Câu 1: 4Al + 3O2 ===> 2Al2O3
Tỉ lệ: Số nguyên tử Al : Số phân tử O2 : Số phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 2
Câu 2:
a) PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
b) Số mol Fe: nFe = 5,6 / 56 = 0,1 (mol)
Theo phương trình, ta có: nH2 = nFe = 0,1 (mol)
=> Thể tích H2 thu được: VH2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
c) Theo phương trình, nHCl = 2.nFe = 0,2 (mol)
=> Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = 0,2 x 36,5 = 7,3 (gam)
Câu 1:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng.
Al+ O2 ---> Al2O3
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố.
4Al+ 3O2 ---> 2Al2O3
Bước 3: Viết PTHH
4Al+ 3O2 -> 2Al2O3
Tỉ lệ:
Số nguyên tử Al: Số phân tử O2 : Số phần tử Al2O3= 4:3:2
CÂU 2:
a) Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:
Fe + HCl ---> FeCl2 + H2
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
Bước 3: Viết PTHH
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
b) Ta có: nFe=\(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) Ta có:
nHCl= 2.nFe=2.0,1=0,2(mol)
=> mHCl=nHCl.MHCl= 0,2.36,5= 7,3(g)
a,\(m_{Al}=\text{2,5.27=67,5(g)}\)
b)
0,8l=800cm3
\(\rightarrow\text{mH2O=800(g)}\)
\(\text{nH2O=}\frac{800}{18}=\text{44,44(mol)}\)
c)
Số phân tử:\(\text{ 0,2.6,02.10}^{23}\)\(=\text{1,204}.10^{23}\)(phân tử)
\(\text{mC2H6O=0,2.46=9,2(g)}\)
\(\rightarrow V=\frac{9,2}{0,8}=\text{11,5(cm3)}\)
a) n N2=\(\frac{0.54.10^{23}}{6.10^{23}}=0,09.10^{23}\)
b) n CO2=\(\frac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\)
V CO2=0,1.22,4=2,24(l)
c) n N2O5=\(\frac{8,961}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
m N2O5=0,4.108=43,2(g)
d) m Fe(OH)3=1,5.107=160,5(g)
a) Fe+2HCl--->FeCl2+H2
n Fe=28/56=0,5(mol)
Theo pthh
n H2=n Fe=0,5(mol)
V H2=0,5.22,4=11.2(l)
b) 3H2+Fe2O3---->2Fe+3H2O
n Fe=48/160=0,3(mol)
n H2=0,5(mol)
---->Fe dư
Theo pthh
n Fe=2/3n H2=0,333(mol)
m Fe=0,3333.56=18,67(g)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\) (mol)
⇒ \(m_{H_2O}\) = 0,5 . 18 = 9 (g)
Đổi: 0,18 kg = 180 g
Số mol H2O có trong 180g H2O là:
\(n_{H_2O}=\dfrac{180}{18}=10\) (mol)
Số phân tử H2O có trong 180g H2O là:
10 . 6 . 1023 = 60.1023 (phân tử)
Số mol của 3.1023 phân tử nước:
\(n_{H_2O}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
Khối lượng của \(3.10^{23}\)phân tử nước:
\(m_{H_2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)
0,18kg nước có số phân tử là:
0,18kg=180g
\(A_{H_2O}=\dfrac{180}{18}.6.10^{23}=6.20^{24}\)(phân tử?