\(\sqrt{7+3\sqrt{5}}\)

b.\(\sq...">

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 7 2016

a) \(\sqrt{7+3\sqrt{5}}=\sqrt{\left(\sqrt{\frac{5}{2}}+\sqrt{\frac{9}{2}}\right)^2}=\left|\sqrt{\frac{5}{2}}+\sqrt{\frac{9}{2}}\right|=\sqrt{\frac{5}{2}}+\sqrt{\frac{9}{2}}\)

b) \(\sqrt{238-30\sqrt{13}}=\sqrt{\left(\sqrt{225}-\sqrt{13}\right)^2}=\left|25-\sqrt{13}\right|=25-\sqrt{13}\)

c) \(\sqrt{118+28\sqrt{10}}=\sqrt{\left(\sqrt{20}+\sqrt{98}\right)^2}=\left|2\sqrt{5}+7\sqrt{2}\right|=2\sqrt{5}+7\sqrt{2}\)

(Nhớ k cho mình với nhá!)

29 tháng 7 2016

a)Có: \(\sqrt{2}\cdot\sqrt{7+3\sqrt{5}}\)

       \(=\sqrt{14+6\sqrt{5}}=\sqrt{9+2\cdot3\cdot\sqrt{5}+5}=\sqrt{\left(3+\sqrt{5}^2\right)}=3+\sqrt{5}\)

=> \(\sqrt{7+3\sqrt{5}}=\frac{3+\sqrt{5}}{\sqrt{2}}\)

b)\(\sqrt{118+28\sqrt{10}}\)

\(=\sqrt{2\left(59+14\sqrt{10}\right)}\)

\(=\sqrt{2\left(49+2\cdot7\cdot\sqrt{10}+10\right)}\)

\(=\sqrt{2\left(7+\sqrt{10}\right)^2}\)

\(=\sqrt{2}\left(7+\sqrt{10}\right)\)

Bài 3:

a) Ta có: \(4+2\sqrt{3}\)

\(=3+2\cdot\sqrt{3}\cdot1+1\)

\(=\left(\sqrt{3}+1\right)^2\)

b) Ta có: \(7+4\sqrt{3}\)

\(=4+2\cdot2\cdot\sqrt{3}+3\)

\(=\left(2+\sqrt{3}\right)^2\)

c) Ta có: \(9+4\sqrt{5}\)

\(=5+2\cdot\sqrt{5}\cdot2+4\)

\(=\left(\sqrt{5}+2\right)^2\)

d) Ta có: \(31+10\sqrt{6}\)

\(=25+2\cdot5\cdot\sqrt{6}+6\)

\(=\left(5+\sqrt{6}\right)^2\)

e) Ta có: \(13+4\sqrt{3}\)

\(=12+2\cdot2\sqrt{3}\cdot1+1\)

\(=\left(2\sqrt{3}+1\right)^2\)

g) Ta có: \(21+12\sqrt{3}\)

\(=12+2\cdot2\sqrt{3}\cdot3+9\)

\(=\left(2\sqrt{3}+3\right)^2\)

h) Ta có: \(29+12\sqrt{5}\)

\(=20+2\cdot2\sqrt{5}\cdot3+3\)

\(=\left(2\sqrt{5}+3\right)^2\)

i) Ta có: \(49+8\sqrt{3}\)

\(=48+2\cdot4\sqrt{3}\cdot1\)

\(=\left(4\sqrt{3}+1\right)^2\)

k) Sửa đề: \(14-6\sqrt{5}\)

Ta có: \(14-6\sqrt{5}\)

\(=9-2\cdot3\cdot\sqrt{5}+5\)

\(=\left(3-\sqrt{5}\right)^2\)

l) Ta có: \(23-8\sqrt{7}\)

\(=16-2\cdot4\cdot\sqrt{7}+7\)

\(=\left(4-\sqrt{7}\right)^2\)

m) Ta có: \(15-4\sqrt{11}\)

\(=11-2\cdot\sqrt{11}\cdot2+4\)

\(=\left(\sqrt{11}-2\right)^2\)

n) Sửa đề: \(28-10\sqrt{3}\)

Ta có: \(28-10\sqrt{3}\)

\(=25-2\cdot5\cdot\sqrt{3}+3\)

\(=\left(5-\sqrt{3}\right)^2\)

o) Ta có: \(17-12\sqrt{2}\)

\(=9-2\cdot3\cdot2\sqrt{2}+8\)

\(=\left(3-2\sqrt{2}\right)^2\)

p) Ta có: \(43-30\sqrt{2}\)

\(=25-2\cdot5\cdot3\sqrt{2}+18\)

\(=\left(5-3\sqrt{2}\right)^2\)

q) Ta có: \(51-10\sqrt{2}\)

\(=50-2\cdot5\sqrt{2}\cdot1\)

\(=\left(5\sqrt{2}-1\right)^2\)

r) Ta có: \(49-12\sqrt{5}\)

\(=45-2\cdot3\sqrt{5}\cdot2+4\)

\(=\left(3\sqrt{5}-2\right)^2\)

27 tháng 7 2020

a, \(=\left(\sqrt{3}+1\right)\left(\sqrt{3}-1\right)-\sqrt{2}\left(\sqrt{3}-1\right)\)

\(=3-1-\sqrt{6}+\sqrt{2}=2+\sqrt{2}-\sqrt{6}\)

b, \(=\sqrt{300.0,04}+2\left|\sqrt{3}-\sqrt{5}\right|\)

\(=2\sqrt{3}+2\left(\sqrt{5}-\sqrt{3}\right)\)

\(=2\sqrt{3}+2\sqrt{5}-2\sqrt{3}=2\sqrt{5}\)

c, \(=\sqrt{196}-2\sqrt{98}+\sqrt{49}+7\sqrt{8}\)

\(=14-14\sqrt{2}+7+14\sqrt{2}=21\)

d, \(=15\sqrt{5}+5\sqrt{20}-3\sqrt{45}\)

\(=15\sqrt{5}+10\sqrt{5}-9\sqrt{5}=16\sqrt{5}\)

Bài 1: Rút gọn

a) Ta có: \(\left(\sqrt{3}-\sqrt{2}+1\right)\cdot\left(\sqrt{3}-1\right)\)

\(=\left(\sqrt{3}+1\right)\cdot\left(\sqrt{3}-1\right)-\sqrt{2}\cdot\left(\sqrt{3}-1\right)\)

\(=3-1-\sqrt{6}+\sqrt{2}\)

\(=2-\sqrt{2}-\sqrt{6}\)

b) Ta có: \(0.2\cdot\sqrt{\left(-10\right)^2\cdot3}+2\cdot\sqrt{\left(\sqrt{3}-\sqrt{5}\right)^2}\)

\(=0.2\cdot\sqrt{\left(-10\right)^2}\cdot\sqrt{3}+2\cdot\left(\sqrt{5}-\sqrt{3}\right)\)

\(=0.2\cdot10\cdot\sqrt{3}+2\sqrt{5}-2\sqrt{3}\)

\(=2\sqrt{3}+2\sqrt{5}-2\sqrt{3}\)

\(=2\sqrt{5}\)

c) Ta có: \(\left(\sqrt{28}-2\sqrt{14}+\sqrt{7}\right)\cdot\sqrt{7}+7\sqrt{8}\)

\(=\sqrt{196}-2\cdot\sqrt{98}+\sqrt{49}+7\sqrt{8}\)

\(=14-\sqrt{392}+7+\sqrt{392}\)

=21

d) Ta có: \(\left(15\sqrt{50}+5\sqrt{200}-3\sqrt{450}\right):\sqrt{10}\)

\(=15\sqrt{5}+5\sqrt{20}-3\sqrt{45}\)

\(=\sqrt{5}\left(15+5\cdot2-3\cdot3\right)\)

\(=16\sqrt{5}\)

14 tháng 6 2018

Các câu sau bạn tự làm đi mCăn thức bậc hai và hằng đẳng thức căn bậc hai của bình phương

7 tháng 7 2018

a, \(\sqrt{8+2\sqrt{15}}=\left(\sqrt{5}\right)^2-2\sqrt{3}.\sqrt{5}-\left(\sqrt{3}\right)^2\)

\(=\sqrt{\left(\sqrt{5}-\sqrt{3}\right)^2}\)

\(=\sqrt{5}-\sqrt{3}\)

b,

10 tháng 8 2017

1)

dat \(a=\sqrt[3]{x+1};b=\sqrt[3]{7-x}\)

ta co b=2-a

a^3+b^3=x+1+7-x=8 

a^3+b^3=a^3+b^3+3ab(a+b)

ab(a+b)=0

suy ra a=0 hoac b=0 hoac a=-b

<=> x=-1; x=7 

a=-b

a^3=-b^3

x+1=x+7 (vo li nen vo nghiem)

cau B tuong tu

2)

tat ca cac bai tap deu chung 1 dang do la

\(\sqrt[3]{a+m}+\sqrt[3]{b-m}\)voi m la tham so

dang nay co 2 cach 

C1 lap phuong VD: \(B^3=10+3\sqrt[3]{< 5+2\sqrt{13}>< 5-2\sqrt{13}>}\left(B\right)\)

B^3=10-9B

B=1 cach nay nhanh nhung kho nhin

C2 dat an

\(a=\sqrt[3]{5+2\sqrt{13}};b=\sqrt[3]{5-2\sqrt{13}}\)

de thay B=a+b

a^3+b^3=10

ab=-3

B^3=10-9B

suy ra B=1

tuong tu giai cac cau con lai.

10 tháng 8 2017

Bài 1:

a. Đặt \(a=\sqrt[3]{x+1}\)\(b=\sqrt[3]{7-x}\). Ta có:

\(\hept{\begin{cases}a+b=2\\a^3+b^3=8\end{cases}\Leftrightarrow a^3+\left(2-a\right)^3=8\Leftrightarrow...\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}a=0\\a=2\end{cases}}}\)

\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a=0\\b=2\end{cases}}\)hoặc \(\hept{\begin{cases}a=2\\b=0\end{cases}}\)\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}\sqrt[3]{x+1}=0\\\sqrt[3]{7-x}=2\end{cases}}\)hoặc \(\hept{\begin{cases}\sqrt[3]{x+1}=2\\\sqrt[3]{7-x}=0\end{cases}}\)

\(\Leftrightarrow x=-1\)hoặc \(x=7\)

b: \(=\dfrac{\sqrt{5}+1}{\sqrt{5}-1}+\dfrac{\sqrt{5}-1}{\sqrt{5}+1}\)

\(=\dfrac{6+2\sqrt{5}+6-2\sqrt{5}}{4}=\dfrac{12}{4}=3\)

c: \(=\sqrt{13+30\sqrt{2+2\sqrt{2}+1}}\)

\(=\sqrt{13+30\left(\sqrt{2}+1\right)}=\sqrt{43+30\sqrt{2}}\)

e: \(=\dfrac{2\sqrt{3+\sqrt{5-2\sqrt{3}-1}}}{\sqrt{6}-\sqrt{2}}\)

\(=\dfrac{\sqrt{2}\cdot\sqrt{3+\sqrt{3}-1}}{\sqrt{3}-1}=\dfrac{\sqrt{4+2\sqrt{3}}}{\sqrt{3}-1}=\dfrac{\sqrt{3}+1}{\sqrt{3}-1}\)

\(=\dfrac{4-2\sqrt{3}}{2}=2-\sqrt{3}\)

13 tháng 8 2017

bài 2 nhé, bài 1 không biết làm.

cách giải: hơi dài nhưng đọc 1 lần để sử dụng cả đời =))

+ bỏ dấu căn bằng cách phân tích biểu thức trong căn thành 1 bình phương

- nhắm đến hằng đẳng thức số 1 và số 2.

+ đưa về giá trị tuyệt đối, xét dấu để phá dấu giá trị tuyệt đối

* nhận xét: +Vì đặc trưng của 2 hđt được đề cập. số hạng không chứa căn sẽ là tổng của 2 bình phương \(\left(A^2+B^2\right)\) số hạng chứa căn sẽ có dạng \(\pm2AB\)

=> ta sẽ phân tích số hạng chứa căn để tìm A và B

+ nhẩm bằng máy tính, tìm 2 số hạng:

thử lần lượt các trường hợp, lấy vd là câu c)

\(2AB=12\sqrt{5}=2\cdot6\sqrt{5}\)

\(\Rightarrow AB=6\sqrt{5}\)

- đầu tiên xét đơn giản với B là căn 5 => A= 6

\(A^2+B^2=36+5=41\) (41 khác 29 => loại)

- xét \(6\sqrt{5}=2\cdot3\sqrt{5}\)

tương ứng A= 2; B = 3 căn 5

\(A^2+B^2=4+45=49\) (loại)

- xét \(6\sqrt{5}=3\cdot2\sqrt{5}\)

Tương ứng A= 3 ; B= 2 căn 5

\(A^2+B^2=9+20=29\) (ơn giời cậu đây rồi!!)

Vì tổng \(A^2+B^2\) là số nguyên nên ta nghĩ đến việc tách 2AB ra các thừa số có bình phương là số nguyên (chứ không nghĩ đến phân số)

+ Tìm được A=3, B=2 căn 5 sau đó viết biểu thức dưới dạng bình phương 1 tổng/hiệu như sau:

\(\sqrt{29-12\sqrt{5}}-\sqrt{29+12\sqrt{5}}=\sqrt{\left(2\sqrt{5}-3\right)^2}-\sqrt{\left(2\sqrt{5}+3\right)^2}\)

sau đó bạn làm tương tự như 2 câu mẫu bên dưới

* Chú ý nên xếp số lớn hơn là số bị trừ, để khỏi bị nhầm và khỏi mất công xét dấu biểu thức khi phá dấu giá trị tuyệt đối

a) \(\sqrt{14+6\sqrt{5}}+\sqrt{14-6\sqrt{5}}=\sqrt{\left(3+\sqrt{5}\right)^2}+\sqrt{\left(3-\sqrt{5}\right)^2}=\left|3+\sqrt{5}\right|+\left|3-\sqrt{5}\right|=3+\sqrt{5}+3-\sqrt{5}=6\)b) \(\sqrt{6+4\sqrt{2}}+\sqrt{11-6\sqrt{2}}=\sqrt{\left(2+\sqrt{2}\right)^2}+\sqrt{\left(2-\sqrt{2}\right)^2}=\left|2+\sqrt{2}\right|+\left|2-\sqrt{2}\right|=2+\sqrt{2}+2-\sqrt{2}=4\)

23 tháng 6 2017

\(\sqrt{5+2\sqrt{6}}-\sqrt{2}=\sqrt{3+2\sqrt{6}+2}-\sqrt{2}=\sqrt{3}+\sqrt{2}-\sqrt{2}=\sqrt{3}\)

các câu còn lại tách tương tự, có thắc mắc gì ko?

23 tháng 6 2017

giúp vs