K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 9 2015

Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân trong một chu kì tính axit của các chất tăng dần.

Bài 1 :Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin  với các chất sau:a) HCl;b) Nước brom;c) NaOH;d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa).Bài 2 :Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm sau:a) CH3NH2, NH2-CH2-COOH, CH3COONa.b) C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, CH2OH-CHOH-CH2OH, CH3-CHO.Bài 3 : Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M; sau đó đem cô cạn thì được...
Đọc tiếp

Bài 1 :

Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin  với các chất sau:

a) HCl;

b) Nước brom;

c) NaOH;

d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa).

Bài 2 :

Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm sau:

a) CH3NH2, NH2-CH2-COOH, CH3COONa.

b) C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, CH2OH-CHOH-CH2OH, CH3-CHO.

Bài 3 :

Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M; sau đó đem cô cạn thì được 1,815 gam muối. Nếu trung hòa A bằng một lượng vừa đủ NaOH thì tỷ lệ mol giữa A và NaOH là 1 : 1.

a) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, biết rằng phân tử của A có mạch cacbon không phân nhánh và A thuộc loại α-amino axit.

b) Viết công thức cấu tạo các đồng phân có thể có của A và gọi tên chúng theo danh pháp thay thế, khi

– Thay đổi vị trí nhóm amoni.

– Thay đổi cấu tạo gốc hiđrocacbon và nhóm amino vẫn ở vị trí α .

6
15 tháng 6 2016

Bài 2 :

a) Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử.

Nhúng quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:

Mẫu thử không có hiện tượng gì là NH2-CH2-COOH.

 

Hai mẫu thử còn lại làm quỳ tím hóa xanh là CH3NH2 và CH3 Dùng đũa thủy tinh nhúng vào dung dịch hai chất này rồi đưa lại gần miệng ống nghiệm chứa HCl đặc, mẫu nào có hiện tượng khói trắng là CH3NH2, còn lại là CH3COONa.

CH3NH2 + HOH ⇔ CH3NH3+ + OH

CH3COO + HOH ⇔ CH3COOH + OH

b) Trích mỗi chất một ít làm mẩu thử.

Dùng Cu(OH)2, nhận biết glixerol vì tạo dung dịch xanh lam đặc trưng.

Dùng Cu(OH)2 đun nóng, nhận biết CH3CHO vì tạo kết tủa đỏ gạch.

Dùng nước brom để nhận biết C6H5NH2 vì tạo kết tủa trắng.

15 tháng 6 2016

a) nHCl =0,08 .0,125 = 0,01 (mol)

nHCl = n=> A chỉ có 1 nhóm NH2,

M= 1,851/0,01 – 36,5 = 145 (g/mol)

n: nNaOH = 1 : 1 => A chỉ có 1 nhóm COOH

Gọi công thức của A là H2N-R-COOH

=> m= 145 -45 -16 = 84 (gam): Biện luận suy ra R là gốc C6H12

Vì A không phân nhánh nên CTCT của A là:

b)

bai-5-trang-58-sgk-hoa-12

22 tháng 9 2015

Al, Al2O3Zn(OH)2, NaHS, (NH4)2CO3 đều là các chất lưỡng tính nên p.ư được cả với HCl và NaOH.

6 tháng 3 2016

5

1 tháng 4 2017

Để em trả lời nhé! (Vì ko có ai trả lời hết)

Chọn A.

Dùng Cu(OH)2 nhận biết được anđehit axetic (không hòa tan được Cu(OH)2); dùng AgNO3/NH3; đun nhẹ nhận biết được glucozơ (tạo kết của Ag).


2 tháng 4 2017

Đáp án A. Cu(OH)2

Các bước làm:

- Cho Cu(OH)2 vào các mẫu thử có hai mẫu thử cho dung dịch màu xanh là glucozơ và saccarozơ. Không có hiện tượng gì ở nhiệt độ thường là andehit axetic.

- Andehit axetic tráng bạc với thuốc thử AgNO3/NH3

PTHH: CH3CHO + AgNO3+ 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2 NH4NO3

- Đun nóng hai mẫu thử ở trên, mẫu thử nào có kết tủa đỏ gạch là glucozơ, còn lại là saccarozơ.

PTHH: C5H11O5CHO + 2Cu(OH)2 → C5H11O5COOH + Cu2O + 2H2O

8 tháng 8 2016

Xác định số ôxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất sau:

a, Các oxit : Cl2O7 : Cl+7 ;O-2

P2O5:    P+5;  O-2

Al2O3:   Al+3;   O-2

H2O2 :    H+1;  O-1

b, Các hiđrôxít: Ca(OH)2: Ca+2 ;OH-1

Al(OH)3: Al+3  OH-1

H2CO3:    H+1:   CO3-2

H3PO4: H+1;P+5;O-2

H2SO4: H+1;S+6;O-2

HMnO4 :   H+1;Mn+7;O-2

c, Các muối: K2SO4: K+2; SO2-2

NaNO3: Na+1:N+5;O-2

Al2(SO4)3:    Al+3; SO4-2

NaHSO4     Na+1; HSOS-1

CaHPO4: Ca+2;HPO4-2

Ba(NO3)2 :    Ba+2; NO3-1

8 tháng 8 2016

c.ơn nhé

20 tháng 10 2021

$(1) 2Al + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2AlCl_3$
$(2) AlCl_3 + 3KOH \to Al(OH)_3 + 3KCl$
$(3) Al(OH)_3 + NaOH \to NaAlO_2 + 2H_2O$
$(4) NaAlO_2 + HCl + H_2O \to Al(OH)_3 + NaCl$
$(5) 2Al(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Al_2O_3 + 3H_2O$
$(6) 2Al_2O_3 \xrightarrow{đpnc} 4Al + 3O_2$

7 tháng 7 2016

. Chọn A

Dùng quỳ --> nhận biết được CH3NH2

Dùng HNO3 --> albumin ( tạo kt màu vàng )

NaOH --> CH3COONH4 tạo khí mùi khai.

7 tháng 7 2016

Dùng quỳ tím nhận biết được CH3NH2 (hóa xanh các chất khác không làm đổi màu)

Dùng HNO3 đặc nhận biết albumin (tạo màu vàng)

Dùng NaOH nhận biết CH3COONH4 (tạo khí)

Chú ý: H2NCOOH có tên gọi là axit cacbonic

=> Đáp án A 


 
21 tháng 6 2016

Dạng axit là HAlO2.H2O