Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi thương của phép chia P(x) cho x-2 và x-3 lần lượt là A(x) và B(x)
Ta có: P(x) = (x - 2). A(x) + 5
P(x) = (x - 3). B(x) + 7
Do đó: P(2) = 5
P(3) = 7
Gọi thương của phép chia P(x) cho (x-2)(x-3) là C(x)
Ta có P(x) = (x - 2)(x - 3). C(x) + ax + b
Như vậy: P(2) = 2a + b = 5
P(3) = 3a + b = 7
\(\Leftrightarrow\)\(\hept{\begin{cases}a=2\\b=1\end{cases}}\)
Vậy dư trong phép chia P(x) cho (x-2)(x-3) là 2x + 1
Gọi thương trong phét chia của P(x) cho x - 2 và x - 3 lần lượt là Q(x) , G(x)
Ta có : P(x) = (x - 2).Q(x) + 5 với mọi x (1)
P(x) = (x - 3).G(x) + 7 với mọi x (2)
Khi chia đa thức P(x) cho đa thức bậc hai (x - 2)(x - 3) thì số dư chỉ có thể có rạng R(x) = ax + b
Ta có : P(x) = (x - 2)(x - 3).h(x) + ax + b với mọi x (3)
Thay x = 2 vào (1) ta có : P(2) = 5 , thay vào 3 ta có : P(2) = 2a + b
Nên 2a + b = 5 (4)
Thay x = 3 vào (2) ta có : P(3) = 7 , thay vào (3) ta có : P(3) = 3a + b
Nên 3a + b = 7 (5)
Từ (4) và (5) => 3a + b - (2a + b) = 7 - 5
=> a = 2 => b = 5 - 2.2 = 1
Vậy số dư khi chia P(x) cho (x - 2)(x - 3) là : 2x + 1
Đặt \(\hept{\begin{cases}\sqrt[3]{65+x}=a\\\sqrt[3]{65-x}=b\end{cases}}\)
\(\Rightarrow a^2+4b^2=5ab\)
\(\Leftrightarrow\left(b-a\right)\left(4b-a\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}a=b\\a=4b\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}\sqrt[3]{65+x}=\sqrt[3]{65-x}\\\sqrt[3]{65+x}=4\sqrt[3]{65-x}\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}65+x=65-x\\65+x=4\left(65-x\right)\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=0\\x=39\end{cases}}\)
gọi thương của phép chia P(x) cho x là A(x) và P(x) cho x+2 là B(x) và P(x) cho x^2 +2x là Q(x)
vì P(x) chia co x dư -1 nên ta có : P(x)=A(x).x - 1 (1)
vì P(x) chia cho x+2 dư 3 nên ta có: P(x)=B(x).(x+2) + 3 (2)
vì P(x) chia cho x^2 +2x có dư nên ta có: P(x)=Q(x).(x^2 +2x) + ax+b (với ax+b là số dư)
=> P(x)=Q(x).(x+2).x +ax+b (3)
vì (1) luôn đúng với mọi x nên thay x=0 vào (1) và(3) ta đc:
(1)<=>P(1) =-1
và (3)<=>P(1)=b
==>b= -1
vì (2) luôn đúng với mọi x nên thay x= -2 vào (2) và(3) ta đc:
(2)<=>P(-2)=3
và (3)<=>P(-2)= -2a -1
==> -2a-1=3 => a=1
Vậy số dư là x-1
vì P(x) chia cho x-1 dư 2 nên ta có: P(x) =A(x).(x-1)+2 (1)
vì P(x) chia cho x-2 dư 3 nên ta có: P(x)=B(x).(x-2)+3 (2)
Vì P(x) chia cho x^2 -3x+2 đc thương là x và có dư nên ta có: P(x)=x.(x^2-3x+2) + ax+b ( với ax +b là số dư)
=> P(x)=x.(x-1).(x-2) +ax+b (3)
vì (1) luôn đúng với mọi x nên thay x=1 vào (1) và (3) ta đc:
(1)<=> P(x)=2
và (3)<=> P(x)=a+b
==> a+b=2 (*)
vì (2) luôn đúng với mọi x nên thay x=2 vào (2) và(3) ta đc:
(2)<=>P(x)=3
và (3)<=>P(x)=2a+b
==> 2a+b=3 (**)
Từ (*),(**) => a=1=> b=1
Vây đa thức P(x)=x(x^2-3x+2) +x+1 hay P(x)=x^3 -3x^2+3x+1
65 : x = 3 dư 2
----> 63 : x = 3 dư 0
-----> x = 63 : 3 = 21
KL ...
xin 1 TiiCK
65 : x = 3 dư 2
x = 65 x 3 + 2
x = 197